Giáo án Lớp 5 - Môn Toán: Quãng đường

Giáo án Lớp 5 - Môn Toán: Quãng đường

Mục tiêu :

 Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.

II/ Đồ dùng dạy học : Sách GK , vở , bảng nhóm, bảng chữ.

 1/ Ổn định : Hát

 * Kiểm tra bài củ:

 - Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?

 - Nêu công thức tính vận tốc.

 - Giải bài toán theo tóm tắt sau:

 

doc 9 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 14042Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn Toán: Quãng đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUÃNG ĐƯỜNG 
I / Mục tiêu :
 Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II/ Đồ dùng dạy học : Sách GK , vở , bảng nhóm, bảng chữ.
 1/ Ổn định : Hát
 * Kiểm tra bài củ:
 - Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?
 - Nêu công thức tính vận tốc.
 - Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 S : 250 km
 T : 5 giờ
 V : ? Km/giờ.
 + Gọi học sinh nhận xét.
 + Giáo viên nhận xét – cho điểm.
 + Giáo viên nhận xét phần kiểm tra bài củ.
2/Giới thiệu:
 Hỏi: Muốn tính vận tốc ta cần biết được những gì ? (Biết được quãng đừơng, thời gian) Vậy muốn tính quãng đường ta tính như thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ quãng đường”.
 -GV ghi tựa
 Bài mới: Quãng đường
3/ Các hoạt động dạy học :
GV: đính lên bảng bài toán 1
Gọi hs đọc nội dung bài toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt:
Hỏi: 
-Vận tốc ô tô đi được bao nhiêu ?
+ Em hiểu vận tốc 42,5 km/ giờ là như thế nào ? 
+ Ô tô đi trong thời gian là bao lâu?
GV: 1 giờ ô tô đi 42,5km. Vậy 4 giờ ô tô đi được là bao nhiêu? Ta tính như thế nào?
-các em hãy giải phép tính trên
- Gọi Hs nêu kết quả bài toán.
-Gọi Hs nhận xét.
- Có bao nhiêu em có kết quả này ?
- Gv nhận xét.
- 170 km chính là gì của ô tô?
- Dựa vào phép tính các em cho biết để tính quãng đường 170km ta làm như thế nào ?
- Vậy muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- Gọi Hs nhắc lại qui tắc.
GV nêu: Gọi S là quãng đường ; V là vận tốc ; t là thời. Dựa vào quy tắc viết công thức.
Gọi Hs đọc công thức
Gọi Hs nhận xét.-Có bao nhiêu em viết công thức giống như bạn,
GV nhận xét
Gọi Hs nhắc lại công thức.
 công thưcù tính quãng đường là? 
s = v x t
-Bài toán 2: GV đính bài toán lên bảng.
- Gọi học sinh đọc nội dung bài toán.
- GV gợi ý Hs tóm tắt.
- Vận tốc được ký hiệu chữ gì ?
- Vận tốc của người đi xe đạp là bao nhiêu ?
- Thời gian được ký hiệu là chữ gì ?
- Thời gian xe đạp đi là bao nhiêu ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Quãng đường kí hiệu chữ gì ?
- Đơn vị của quãng đường là gì ?
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- Vận tốc 12 km/ giờ, thời gian phải tính đơn vị nào cho phù hợp ?
GV : Vận tốc km/ giờ, thì thời gian phải tính bằng đơn vị giờ để cùng đơn vị thời gian.
Vậy 2 giờ 30 phút đổi ra đơn vị giờ.
- Gọi Hs nêu kết quả đổi.
- Gọi Hs nhận xét.
- Em đổi cách nào được 2,5 giờ ?
- Gọi Hs giải bài toán.
Gọi Hs nêu bài làm.
- Gọi Hs nhận xét.
* GV : Đối với bài toán tính quãng đường các em cần lưu ý về đơn vị thời gian. Nếu vận tốc tính theo đơn vị km/ giờ thì thời gian phải tính bằng đơn vị giờ. Nếu vận tốc được tính theo đơn vị là phút ; giây, thì đơn vị thời gian phải tính bằng phút ; giây. Quãng đường được tính theo đơn vị là km.
- Gọi Hs nhắc lại qui tắc,
- Tính quãng đường ta cần biết những gì ?
 * Luyện tập :
 Gv phát phiếu : Trong phiếu có 2 bài tập, các em lần lượt làm từng bài một.
GV đính bài tập 1.
- Gọi Hs đọc nội dung bài tập.
- Cho cả lớp tóm tắt, giải bài toán.
Gọi 1 Hs đọc tóm tắt.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét
- Hs đính bài lên bảng .
-Gọi Hs nhận xét.
 Hỏi : Để tính được quãng đường 45,6 km em làm như thế nào ?
- Để xem kết quả của các em có trùng với kết quả của bài toán hay không ? Các em chú ý nhìn lên. GV đính kết quả bài toán lên bảng.
GV nhận xét – Khen.
*Bài tập 2 ( Gv đính lên bảng )
- Gọi Hs đọc nội dung bài toán.
- Cho cả lớp đọc nội dung bài toán.
- Gọi Hs nêu tóm tắt
- Gọi Hs nhận xét.
- Em nào có tóm tắt giống bạn.
GV nhận xét.
- Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc và đơn vị thời gian ?
- Các em sẽ đổi theo đơn vị nào cho phù hợp ?
- Gọi Hs đổi 15 phút = .. ? giờ
- Gọi Hs nêu kết quả đổi.
Em làm thế nào có được kết quả 0,25 giờ?
- Gọi Hs giải bài- 1 Hs giải bảng nhóm.
-2 em ngồi cạnh nhau đổi phiếu.
- Đính bài làm lên bảng .
- Gọi Hs nhận xét. 
- Để xem các em có kết quả giống đáp án của bài toán.
- GV nhận xét.
-Em nào nhắc lại quy tắc tính quãng đường.
- Các em nộp phiếu ra đầu bàn. Gv đi thu phiếu.
4/ Cũng cố : Chọn ý đúng.
- Các em đọc nội dung chọn ý đúng, giơ bảng chữ. Thời gian chọn ý đúng là 10 giây, hết giờ các em giơ bảng chữ lên.
- Gọi Hs đọc nội dung.
1/ Quy tắc tính quãng đường là:
A. Lấy vận tốc nhân với thời gian.
B. Lấy vận tốc cộng với thời gian.
C. Lấy vận tốc trừ với thời gian.
D. Lấy vận tốc chia với thời gian.
2/ Công thức tính quãng đường là :
A. s = v + t .
B. s = v x t .
C. s = v – t .
D. s = v + t .
3/ v = 15, 5 km / giờ.
 T = 2 giờ .
 S = .? Km .
 A. s = 3,1 km .
 B. s = 31 km .
 C. s = 0,31 km .
 D. s = 310 km .
- Gv nhận xét đáp án đúng.
Hỏi :- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
 -Nêu công thức tính quãng đường ?
GV nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò : Về nhà làm bài tập vào vở và chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo.
 - Gọi 1 HS đọc
- Cả lớp cùng tóm tắt.
- 42,5 km/giờ.
- Là1 giờ ô tô đi được 42,5 km.
-Thời gian là 4 giờ.
- Lấy 42,5 x 4.
- Hs giải phép tính 42,5 x 4.
- 170 km.
- Hs giơ tay.
- 170 km chính là quãng đường đi của xe ô tô.
- Hs trả lời.
- Hs nêu qui tắc.
- 3 Hs nhắc lại.
- Hs viết công thức.
- Hs đọc công thức.
- Hs giơ tay.
- Hs đọc công thức, qui tắc.
- 1 Hs đọc.
 - Cả lớp tóm tắt.
 - v.
 - 12 km/ giờ.
- t.
- 2 giờ 30 phút.
- Tính quãng đường người đó.
- s.
- Km.
 - Vận tốc x thời gian.
- Hs đổi.
- Hs trả lời.
Hs giải.
Hs nêu.
1 Hs.
Biết t, v.
1 Hs đọc.
Hs tóm tắt, giải 
1 Hs đọc.
Hs giơ tay.
Hs nhận xét.
Hs trả lời.
Hs đọc.
Hs tóm tắt.
Hs giơ tay.
Đơn vị vận tốc được tính bằng km/ giờ. Đơn vị thời gian là phút.
Đổi đơn vị giờ để cùng với vận tốc km / giờ.
Hs đổi.
0,25 giờ.
Hs giải thích.
Hs giải toán.
Hs đổi phiếu.
1 Hs nhận xét.
Hs nhắc lại.
.
- Hs trả lời
QUÃNG ĐƯỜNG 
I / Mục tiêu :
 Biết tính quãng đường dường đi được của một chuyển động đều.
II/ Đồ dùng dạy học : Sách GK , vở , bảng nhóm.
 1/ Ổn định : Hát
Kiểm tra bài củ:
 - Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?
 - Nêu công thức tính vận tốc.
 - Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 S : 250 km
 T : 5 giờ
 V : ? Km/giờ.
 + Gọi học sinh nhận xét.
 + Giáo viên nhận xét – cho điểm.
 + Giáo viên nhận xét phần kiểm tra bài củ.
2/Giới thiệu:
 Hỏi: Muốn tính vận tốc ta cần biết được những gì ? (Biết được quãng đừơng, thời gian) Vậy muốn tính quãng đường ta tính như thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài “ quãng đường”.
 -GV ghi tựa
 Bài mới: Quãng đường
3/ Các hoạt động dạy học :
GV: đính lên bảng bài toán 1
Gọi hs đọc nội dung bài toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt:
Hỏi: 
-Vận tốc ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào ? 
 - Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
GV: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ô tô đi trong 4 giờ. Vậy trong 4 giờ ô tô sẽ đi được bao nhiêu km ?
Em làm cách nào có được kết quả 170 km ?
- 170 km chính là gì ?
Vậy em nào trình bày bài làm của bài toán ?
GV : Đính bài giải lên bảng.
+ 42,5 km/ giờ là gì của chuyển động của ô tô ?
+4 giờ là gì của chuyển động của ô tô ?
+ Trong bài toán trên, để tính quãng đường ta đã làm như thế nào ? 
+ Đó chính là quy tắc quãng đường. Muốùn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
GV nêu: Gọi quãng đường là S: vận tốc là V, thời gian là t. công thưcù tính quãng đường là?
Công thức :
S = V x t
-Em hãy nêu quy tắc, công thức tính quãng đường ?
-Bài tập 2 : GV dính bài toán lên bảng. Gọi học sinh đọc nội dung bài toán
- Gọi học sinh tóm tắt
Hỏi : Muốn tính quãng đường của người đó đi xe đạp ta làm như thế nào ? ( Lấy vận tốc nhân với thời gian đã đi )
+ Vận tốc của xe đạp được tính theo đơn vị nào ? 
+ Vậy thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp. 
Vậy các em nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ. Có thể các em đổi dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được. 
Gọi cả lớp làm vào vở. .
- Gọi hs nêu cách làm
-Gv đính bài giải lên bảng
 - Gv nhận xét
GV: Vậy muốn tính quảng đường ta làm như thế nào?
Để tính quãng đường của chuyển động đều ta cần biết gì ?
Gọi hs nêu quy tắc, công thức tính quãng đường
* Luyện tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS làm vào vở, 1hs làm bảng nhóm
Cho hs đổi vở kiểm tra
- Đính bài giải lên bảng
- Gọi HS nhận xét
Hỏi : Em làm như thế nào có được kết quả này?
.
- Có bao nhiêu bạn có kết quả này ?
- GV nhận xét: - Các em giỏi lắm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì ?
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc và đơn vị của thời gian trong bài tập trên ? 
+ Vậy ta phải đổi các đơn vị thế nào cho phù hợp ? 
- Gọi Hs làm bài- 
Gv treo bảng nhóm
Gọi HS nhận xét.
Em hãy nêu cách làm bài.
Ngoài ra em nào còn có cách làm nào khác ?
*Cũng cố : Trò chơi ai nhanh ai đúng
1/ Chon kết quả đúng
Công thức tính quảng đường là 
A/ S= V + t
B/ S = V x t
C/ S = V – t
D/ S = V : t
2/ Quy tắc tính quãng đường là :
A/ Vận tốc nhân với thời gian.
B/ Vận tốc cộng với thời gian
C/ Vận tốc trừ với thời gian.
3/ V= 15,5 km /giờ
 t = 2 giờ.
A/ S = 3,1 km
B/ S = 31 km
C/ S = 0, 31 km.
GV nhận xét trò chơi
- GV nhận xét tiết học.
* Dặn dò : 
 -Gọi 2 HS đọc
-Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
- Ô tô đi trong 4 giờ
- S = 170 km
Lấy 42,5 x4 = 170 km
- 170 km chính là quãng đường đi được của ô tô
- 2 HS nêu ( quảng đường ô tô đi được là : 42,5 x 4 = 170 km
 ĐS : 170 km
Là vận tốc của ô tô.
Là thời gian ô tô đã đi.
( Lấy vận tốc nhân với thời gian ô tô đã đi ).
 - (3hs) Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
- S = V x t
- 3hs nêu công thức
- Gọi 3 học sinh nhắc lại công thức.
- 1hs đọc
Tóm tắt
V= 12 km/ giờ
 t = 2 giờ 30 phút
 S = ? km
( km/ giờ ).
t : tính bằng đơn vị giờ
- Hs nêu bài làm của mình
Giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quảng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
ĐS: 30 km
1 HS trả lời.
Biết vận tốc,thời gian
2 HS đọc.
1 hs đọc nội dung bài 1
- hs nhận xét
Em áp dụng công thức,hoặc quy tắc.
HS giơ tay.
- 1hs đọc
 - ( biết thời gian 15’ ; Vận tốc 12.6 km/ giờ)
- ( vận tốc đơn vị km/ giờ ; còn thời gian tính đơn vị phút )
- ( đổi 15 phút ra đơn vị là giờ, giữ nguyên đơn vị vận tốc, cũng có thể đổi vận tốc thành km/ phút.
- Một HS giải trên bảng nhóm
ï.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA quang duong.doc