Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 12

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 12

 TOÁN

Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;

I. Mục tiêu:

 - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.

 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.

 - Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

 - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ ghi quy tắc

+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;
I. Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
 14,569 ´ 10
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, bút đàm.
	*Bài 1: Trò chơi bắn tên để trả lời :
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân 
	*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo để chuyển các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân .
*Bài 3:
- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 3/ 57
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
- HS làm vở bài tập .
- Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
-Nhắc lại quy tắc
Hs làm bài tập 1 đầy đủ 
Nhắc lại quy tắc
HS làm đầy đủ bài tập 2 
-HD kĩ bài tập 3
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Tiết 57 : TOÁN	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Rèn kỹ năng nhân
nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
 - Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân 
nhẩm nhanh.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục , tròn trăm . 
- Giải bài toán có ba bước tính .
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
  Bài 1: Trò chơi : Lật ô chữ . 	
Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
b/ Trò chơi : Đố bạn .
- Hướng dẫn HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5
Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
  Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
• Giáo viên chốt lại.
  Bài 4: 
Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại .
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4,/ 58 .
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh đặt tính và tính vào vở bài tập .
Học sinh sửa bài.
Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.
-Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích – Tóm tắt.
 1 giờ : 10,8 km
 3 giờ : ? km
 1 giờ : 9,52 km
 4 giờ : ? km
Học sinh làm bài vào vở vàng .
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
_HS nêu kết quả :
x = 0 ; x = 1 và x = 2
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại (3 em).
Thi đua tính: 140 ´ 0,25
	 270 ´ 0,075	
Nhắc lại quy tắc nhân một số TP với 10;100;1000
-Làm miệng bài 1 (a) 
-Làm b/c câu a , b 
-Nêu lại cách giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
 TOÁN
Tiết 58 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT
 SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 STP
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Luyện tập 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 VD1:
Giáo viên nêu ví dụ: Cái sân hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m ; chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích cái sân?
• Có thể tính số đo chiều dài và chiều rộng bằng dm.
- Cho hs đổi sang đơn vị đo dm , sau đó đặt tính và tính rồi đổi về đơn vị đo là mét vuông 
- GV hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân .
- Cho hs so sánh kết quả của hai cách tính .
*Giáo viên nêu ví dụ 2.
	4,75 ´ 1,3
• Giáo viên chốt lại:
+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.
+ Dán lên bảng ghi nhớ, 
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân 2 số thập phân.
  Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp nhân.
  Bài 2:
Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán.
GV chốt lại: tính chất giao hoán.
  Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề, hướng giải.
Giáo viên chốt, cách giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà: 2b, 3/ 59 .
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh thực hiện tính dưới dạng số thập phân.
	6,4 m = 64 dm
	4,8 m = 48 dm
	64 ´ 48 = 3 072dm2 
Đổi ra mét vuông.
	3 072 dm2 = 30,72 m2
Vậy: 6,4 ´ 4,28 = 30,72 m2
HS theo dõi .
- Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
Nhận xét phần thập phân của tích chung.
Nhận xét cách nhân – đếm – tách.
- Học sinh thực hiện.
1 học sinh sửa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Học sinh lần lượt lặp lại ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào bảng con .
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở bài tập .
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh phân tích – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu công thức tìm chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động nhóm đôi (thi đua).
Bài tính: 3,75 ´ 0,01
	 4,756 ´ 0,001	
-Đọc lại ghi nhớ
-Làm bảng con cột a , c 
-Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân.
-Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích HCN.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
 TOÁN
Tiết 59 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Củng 
cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Củng cố kiõ năng đọc viết số 
thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Giáo dục hs say mê môn toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế  ... àu học sinh nêu ý đoạn 1.
• Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
• Giáo viên chốt:
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong?
 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút ra đại ý.
v	HĐ 3: Rèn đọc diễn cảm. 
• Rèn đọc diễn cảm.
• Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh đọc từng khổ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Học sinh đọc toàn bài.
Nhắc lại đại ý.
Học bài này rút ra điều gì.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc 2 khổ đầu.
Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, nhóm.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Lần lượt 1 học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu  sắc màu.
+ Đoạn 2: Tìm nơi  không tên.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
Hành trình vô tận của bầy ong.
Lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2.
Dự kiến: Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
Những nơi bầy ong đến tìm hoa hút mật.
Học sinh đọc đoạn 3.
Dự kiến: Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. 
- HS nêu đại ý.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc.
Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, 
HS đọc diễn cảm khổ, cả bài.
Thi đọc diễn cảm 2 khổ đầu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh trả lời.
-Đọc đoạn em thích
-Đọc khổ 1(3 lượt)
-Nhắc lại ý đúng
-Nhắc lại ý đoạn 1
-Nhắc lại đại ý 
-Đọc đúng 2 khổ thơ đầu
TẬP LÀM VĂN
Tiết 24 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
 - Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKK
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả QS ngoại hình của một người thường gặp. 
 * Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên đúc kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
HS đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
-Trao đổi với bạn khá
-Trao đổi với bạn khá 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Tiết 23 : TẬP ĐỌC 	
MÙA THẢO QUẢ 
I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca
ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng
những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
- Hiểu được các từø ngữ trong bài. Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, 
phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . 
 - Giáo dục hs có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung
quanh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSKK
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
HS đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
-Đọc thuộc lòng đoạn em thích .
-Đọc đoạn 1(3lượt)
-Đọc đoạn 1
-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Nhắc lại
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12..doc