Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 13

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 13

Tiết 26 : TẬP ĐỌC

TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.

- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 : TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.
- Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảmï.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS gặp khó
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Người gác rừng tí hon
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinhluyện đọc.
• Giáo viên đọc mẫu.
Bài văn å chia làm mấy đoạn?
Rèn phát âm cho học sinh: trồng, hải sản
Cho học sinh đọc chú giải SGK.
Yêu cầu 3 em đọc lại bài văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài..
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
• Yêu cầu h/s nêu ý chính cả bài.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
Yêu cầu HS lần lượt đọc diễn cảm đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất?
Giáo dục tư tưởng:
 Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: Chuỗi ngọc lam
Nhận xét tiết học 
Hát 
3 học sinh đọc cả bài văn theo phân vai
Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn.
*3 đoạn:
Đoạn 1: Trước đây  sóng lớn.
Đoạn 2: Mấy năm  Cồn Mờ.
Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
=>Đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr ; an/ang
3 học sinh đọc.
Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm.
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.
Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
Các loại chim nước trở nên phong phú.
* Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi.
Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở đoạn 3
=> ngắt câu, nhấn mạnh từ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn, đọc mạnh và dứt khoát.
2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
Đọc đoạn
 tự chọn
Đọc đoạn 1
Nhắc ý
đúng
Thi đọc trôi
chảy
RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 13 
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh bài nhà
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính	
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –; ´ số thập phân.
	Bài 2: Tính nhẩm
- hs chơi trò chơi “ Hái quả”
• Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
	Bài 4 : 
a/ Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
b/ Tính bằng cách thuận tiện nhất
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và một tổng nhân một số?
 Bài 3:
 7 mét vải: 245000 đồng
 4,2mét vải: ? đồng
• Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Về nhà:Bài 1/61(SGK)
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
 HS làm bài 2/ sgk-61
Lớp nhận xét.
HS làm bảng con
Tham gia TC:Hái quả
=>Nêu cách nhân nhẩm một STP với 10;100;0,1;0,01
 Hoạt động theo nhóm
- Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt .
Học sinh giải vào VBT 
Học sinh sửa bài.
(Ai nhanh hơn)
	 3,1 ´ 13 + 6,9 ´ 13
34,5x4,8
Hs làm toàn bộ bài tập 1 
Hs làm toàn bộ bài tập 2 
Hs yếu , tb làm bt 4a
Cùng tham gia
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 62 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tính toán và giải toán.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
2. Kĩ năng: 	
- Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
HS sửa bài nhà (Bài 1/61-SGK)
GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để ø giải toán.
  Bài 1: Tính
-Xác định dạng bài?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.
  Bài 2: Tính bằng hai cách
	a ´ (b+c) = axb +axc
 a ´ (b-c) = axb -axc
Giáo viên chốt lại tính chất một số nhân một tổng.
  Bài 3 a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
cách tính nhanh.
• GV chốt:Dùng tính chất kết hợp.
  Bài 3 b: Tính nhẩm kết quả tìm x
  Bài 4:
2lít mật: 160 000 đồng
4,5lít mật: hơn ? đồng
Nêu phương pháp giải
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 3/ 77(VBT).
Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).
Học sinh làm bài vào VBT.
1 hs lên bảng lớp để làm .
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính – So sánh kết quả, xác định tính chất.
Học sinh đọc đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x.(x = 1vàx=6,2)
=>Tính chất:một số nhân với 1vàt/c giao hoán.
Lớp nhận xét.
(Rút về đơn vị)
HS làm bàivào VBT/77
Học sinh sửa bài.
47,569- 17,357
Hs làm toàn bộ bài tập 1 .
Hs làm toàn bộ bài tập 2 .
Hs làm bài tập 3b .
GV hướng dẫn cách trình bày
Hs làm toàn bộ bài tập 4.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 63 : TOÁN 	
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN 
CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong thực hành tính .
- Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà(Bài 3/77)
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
*Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
Yêu cầu học sinh thực hiện 
8, 4 : 4
Học sinh tự làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
Giáo viên chốt ý:
Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia
Ví dụ 2:
72,58: 19 =?
Giáo viên hướng dẫn chia và giải thích cho học sinh hiểu các bước => đồng thời nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
Giáo viên chốt quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu h/s nhắc lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
  Bài 1: Đặt tính rồi tính
Giáo viên yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
  Bài 2: Tìm x
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?
  Bài 3: 
6 ngày : 342,3 mét vải
TB mỗi ngày: ? mét vải
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài 1 / 78(VBT)
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
1Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề .
Học sinh làm bài.
8,4m=84dm
	84 4
 04 21 ( dm )
 0
	21 dm = 2,1 m
	8, 4 4
 0 4 2, 1 ( m)
 0	
Học sinh trao đổi cặp cách thực hiện.
Học sinh giải.
	72 , 58 19
 1 5 5 3 , 82
 0 3 8
 0
HS nêu quy tắc.(SGK/64)
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bàibảng con.
=>Nêu cách làm
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề 
Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”.
Học sinh giải vào VBT/78û.
HS làm VBT/79
- hs đọc đề – trao đổi với bạn để tìm cách giải .
- Giải vào vở vàng .
78,5x4,2
Đọc lại quy tắc
Hs làm toàn bộ bài tập 1 .
Hs làm toàn bộ bài tậ ... n: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
(Mỗi học sinh có dàn ý riêng)
HS xác định yêu cầu bài tập 2.
Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 2.
Dự kiến:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
Bình chọn bạn diễn đạt hay.
Kiểm tra 
đoạn văn
Cùng tham gia
Các em có thể
 đặt câu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	TIẾT 26	LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng của chúng.
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
- Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS gặp khó
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT:Bảo vệ môi trường
HSđọc đoạn văn tả về môi trường.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng.
 * Bài 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
vHoạt động 2: Hướng dẫn h/s biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
 *Bài 2: Hãy chuyển mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc b dưới đây (SGK/131) thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . . . nên . . . hoặc chẳng những . . . mà . . .
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập a hoặc b thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
*Bài 3: Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
(Câu hỏi gợi ý)
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS đọc bài 
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
*Dự kiến:
+ Nhờ mà	 + Không những mà còn
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu(nêu miệng)
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào VBT/93.
* Dự kiến:
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm 4
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Kiểm tra đoạn văn
Nhắc lại ý đúng
Chọn hai
 trong ba
 câu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 26: TẬP LÀM VĂN 	 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Đoạn văn mẫu.
+ HS: Dàn ý bài văn tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS gặp khó
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét chung.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Phân tích.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Nhóm trưởng báo cáo.
Cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
Kiểm tra trực tiếp
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 25 : TẬP ĐỌC 	
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I. Mục tiêu:
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
- Hiểu được từ ngữ trong bài.
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm một công dân nhỏ tuổi .
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê 
 * HSKK: Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn hương đất nước..
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS gặp khó
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hành trình của bầy ong
Giáo viên nhận xéua3
3. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
HS khá đọc bài
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Sửa sai cho học sinh.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
_Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? 
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
3(a) Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
(Chuyển thành CHTN)
Chú bé yêu rừng , sợ rừng bị phá.
 Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn 
Cả hai ý trên.
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
GV đọc toàn bài(thể hiện giọng từng nhân vật)
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc phân vai.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng 2khổ thơ cuối của bài thơ.
=> TLCH
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc bài.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
3 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của cậu bé
- Dự kiến : 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
- Sự thông minh và dũng cảm của câụ bé.
_Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm: 
+Chú bé: Giọng băn khoăn, rắn rỏi, nghiêm trang.
+Bọn lâm tặc: Giọng thí thào, bí mật.
+ Chú công an: Giọng vui vẻ, khen ngợi.
Học sinh đọc đoạn theo cặp.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
Đọc khổ thơ tư
ï chọn
Đọc đoạn 2
Nhắc lại ý
ù đúng
Đọc lại đại ý
Chỉ luyện đọc
 trôi chảy
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc