Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 16

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 16

 Tiết 31 : TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu:

- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSCB

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 31 : TẬP ĐỌC 	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu:
- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Về ngôi nhà đang xây
Học sinh đọc abì +TLCH
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
* Bài chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ôâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: 
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (chuyển thành câu hỏi trắc nghiệm)
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Giáo viên chốt.
- Giáo viên cho học sinh rút đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.(Đoạn 2)
=> Nêu giọng đọc.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
=> GDTT
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc các khổ thơ và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “  càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. (3 HS)
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1
- Ôâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
- Ôâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Học sinh đọc đoạn 3.
	a/ Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.
b/Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
 c//Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
d/ Tất cả các ý trên.
+ Dự kiến.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* Dự kiến:
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Học sinh rèn đọc diễn cảm=> Thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Tấm lòng nhân hậu và cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Đọc khổ thơ tự chọn
Nhắc lại
Đọc đoạn 3
Cùng tham
 Gia
Đọc diễn
 cảm toàn
 bài
- Rèn đọc
 đúng
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 76 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh làm bài nhà (2/91- VBT)
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính tỉ số phần trăm 
 * Bài 1: Tính:	
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
 * Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3:
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
· Tiền lãi: ? %
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 3/93 (VBT)
Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
Hát 
1 HS làm bài
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
HS làm bảng con
Học sinh đọc đề – Tóm tắt .
Học sinh trao đổi theo nhóm để tìm hướng giải.
Học sinh trình bày cách tính => Làm vở 3
* Dự kiến:
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Học sinh giải vở 3
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
 2 hs nhắc lại .
Tính TSPT của hai số: 8 và 40
Làm toàn bộ bài 1 
GV giúp đỡ trực tiếp
Hs làm bài 2 
Không buộc giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 77 : TOÁN 	
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
- Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh làm bài nha(sô 3/93)ø .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
* Ví dụ 1/76 (SGK) 
· Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm.
 	Đọc ví dụ :
Số học sinh toàn trường: 800
Học sinh nữ chiếm: 52,5%
Học sinh nữ: ? học sinh 
Học sinh toàn trường chiếm ? %
=> Rút ghi nhớ
* Ví dụ 2:
Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số.
· Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm phần trăm của một số.
 * Bài 1: 
 * Bài 2:
Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi.
	 *Bài 3:
- Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m)
- Tìm số vải may áo 	
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 1,2 / 94 (VBT).
Chuẩn bị: “Luyện tập “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
	800 học sinh : 100%
 ? học sinh nữ: 52,5%	
Học sinh tính:
= 420 (hs ))nữ)
	800 ´ 52,5
	 100
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	800 ´ 52,5 : 100
Học sinh đọc VD2.
Học sinh tóm tắt.
Học sinh giải:
	Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 
 = 5000 ( đồng)
 Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.(VBT/94)
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài – Nêu cách tính.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
HS nêu kết quả :
Số vải may quần là :
x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là :
 345 - 138 = 207 (m)
BC :64% : 4
Cùng tham gia
Nêu lại bài giải
Khuyến khích lên bảng giải
Làm bài 1 
Hs làm bài 2 
Không bắt buộc
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 78 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán .
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng hs tính một số phần trăm của một số
 * Bài 1: 	
- GV gợi ý :
320 x 15 : 100 = 48 ( kg )
v	Hoạt động 2 :	Hướng dẫn học sinh luyện tập giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
 * Bài 2:
- GV hướng dẫn : Tính 35 % của 120 kg
 * Bài 3 :
- GV hướng dẫn :
+ Tính S hcn
+ Tính 20 % của diện tích đó 
 * Bài 4 : Tính nhẩm
- GV hướng dẫn :
 ... 
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp.
+ Đoạn 3: “Thấy cha không lui”.
+ Đoạn 4: phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
Đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân, họ tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.
Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.
Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.
Học sinh đọc đoạn 3.
Dự kiến: Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh không bắt được con ma người Thái.
Cụ càng mê tín hơn và trốn viện.
Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ; Cụ hiểu : Chỉ có thầy thuốc mới chữa khỏi bệnh cho con người.
Đại ý: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát 
Học sinh rèn đọc diễn cảm bài 
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Đọc đoạn 3
Đọc đoạn 1 hoặc 2
Nhắc lại ý đúng
Khuyến khích trả lời
Đọc lại đại ý
Rèn đọc đúng
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
 Tiết 31 : TẬP LÀM VĂN	 
 TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu: 
- Nắm cách viết một bài văn tả người.
- Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, hs viết được một bài văn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé 
 ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. . .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra
yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn.
Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.	
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Đọc đoạn văn tả người (tả bạn nhỏ hoặc tả em bé)
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh chuyển dàn ý chi tiết ở các tiết trước thành bài văn.
 Hoạt động cá nhân.
- Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc.
Cá nhân làm vở số 2
Kiểm tra
 viết đoạn
 văn
Tham gia đọc đề
Giúp đỡ 
trực tiếp
*Yêu cầu các em viết đoạn văn có nhiều từ láy và hình ảnh so sánh
Tiết 32 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
- Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ.
- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
	HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ.
Giáo viên cho h/ssửa bài tập(số 1)
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
Bài 1:
a/ Sắp xếp các tiếng sau thành những nhóm từ đồng nghĩa
b/ Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp : đen, thâm, ô, huyền, mun, mực
Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình.
	* Bài 2: Đọc bài : Chữ nghĩa trong văn miêu tả
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
 * Bài 3: Đặt câu để miêu tả dòng sông, đôi mắt, dáng đi
- GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu . Ví dụ :
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo .
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua đặt câu.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài vào vở bài 1/115(VBT).
Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
4 học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm 6
a/đỏ – điều – son; trắng – bạch;
 xanh – biếc – lục; hồng – đào.
Các nhóm khác nhận xét.
b/ các đội thi đua đọc từ cần điền
Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân .
- 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “
 - Cả lớp đọc thầm.
Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1
- HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng .
HS làm VBT/115
+ Miêu tả sông, suối , kênh
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
+ Miêu tả dáng đi của người.
Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa.
- Lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Kiểm tra vở BT/112
Cùng tham gia
Cùng theo dõi
* Chọn hai trong
 ba yêu cầu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 32 : TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
- Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: /
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản.
 * Bài 1: Đọc biên bản sau (SGK/161) và so sánh sụ giống, khác nhau giữa nội dung + cách trình bày của biên bản : Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột với biên bản cuộc họp ?
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Đọc chú giải(SGK/163)
- GV yêu cầu HS đọc kĩ “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột”
Giáo viên yêu cầu HS nêu sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc. 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc.
Bài 2:
Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Uùn trốn viện . Dựa theo mẫu biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột, em hãy lập biên bản về việc này.
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
GV chọn những biên bản tốt và cho điểm .
Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm, lớp 
* Thực hiện nhóm 6
- 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột.
Học sinh lần lượt nêu thể thức.
Địa điểm, ngày  tháng  năm
Lập biên bản Vườn thú ngày  giờ 
Nêu tên biên bản.
Những người lập biên bản.
Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
Lời đề nghị.
Kết thúc.
Các thành viên có mặt ký tên.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
Cả lớp nhận xét.
+ Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác :
- Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu 
- Vụ việc : có lời khai của những người có mặt .
HS đọc đề.
- HS làm vở BT/117
- Một số trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét 
Cùng tham gia
Nhắc lại ý đúng
- Giúp đỡ trực tiếp
* Tự trình bày
 biên bản lớp
- Hoàn chỉnh
 biên bản dựa
 vào bài của
 HS khá
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
 NỘI DUNG RÈN HS KHÁ+GIỎI( Tuần 16)
 A/ Tiếng Việt:
 T Đ: Thầy thuốc . . . ( đọc diễn cảm cả bài)
 LT&C : ( Tiết 31) Về nhà viết đoạn văn khoảng 5 câu tả tính cách của một bạn lớp trưởng
 LT&C : ( Tiết 32) Bài 3/161(SGK) Dựa vào gợi ý của bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Em hãy viết đoạn văn khoảng 5 câu tả về đôi mắt và dáng đi của một em bé.
 TLV ( Tiết 31) Tả người (KT viết)
 Yêu cầu HS khi viết bài phải sử dụng nhiều từ láy và dùng hình ảnh so sánh.
 TLV ( Tiết 32) HS khá tự trình bày trước lớp biên bản một vụ việc (Cụ Uùn trốn viện)
 B/ Toán :
 T 76 : Một đội bóng đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Tìm tỉ số phần trăm các trận thắng của đội đó?
 T 77 : Tìm tỉ số phần trăm của: 
 3 4
 2 3
 4 7
 T78: Cửa hàng bán một máy tính với giá 6 600 000 đồng. Tiền vốn để mua máy là 
 6 000 000 đồng. Hỏi khi bán một máy tính, cửa hàng lãi được bao nhiêu phần trăm?
 T79: Tìm 60% của 45?
 T80 : Bán một cái quạt máy với giá 3 360 000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của một cái quạt máy?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc