Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 17

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 17

Tiết 33 : TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .

II . Các hoạt động :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS CÁ BIỆT

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 : TẬP ĐỌC	
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .
II . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
- Học sinh TLCH
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài.
- Học sinh đọc thầm theo dõi.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
=> HS đọc nối tiếp( 2 lượt )
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
-Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ GV chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Giải nghĩa: cao sản
- Học sinh phát biểu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 
+ Ôâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Oâng hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- HS phát biểu 
- yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 hs thi đọc diễn cảm 
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
Tiết 34 : TẬP ĐỌC	
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát) 
- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân .
II . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: “Ngu Công xã Trịnh Tường ”
- GV nhận xét và cho điểm 
- Học sinh TLCH
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên khai thác tranh minh họa để giới thiệu bài 
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
Ÿ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần 
+ Sự lo lắng :  trông nhiều bề : .
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung ( a, b , c )
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi .. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất
“Trông cho . tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo 
“ Ai ơi . muôn phần”
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng , nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Oân tập ( Tiết 1)”
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
T
iết 81 : TOÁN	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1:
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
	* Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
	* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.
Học sinh sửa bài.
Đổi tập sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng.
Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
(Thi đua giải nhanh)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Tiết 82 : TOÁN	
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết chuyển phần phân số của hỗn số thành số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. Tiếp tục củng cố về tìm thành phần chưa biết, các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
	* Bài 1:
Hướng dẫn học sinh biết chuyển phần phân số của hỗn số thành số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
 * Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tìm thành phần chưa biết .
Giáo viên chốt lại: Tìm thành phần chưa biết .
	* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách làm.
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Giới thiệu máy tính bỏ túi
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thực hành.
Học sinh sửa bài.
Đổi tập sửa bài.
Học sinh đọc đề – Thực hiện tìm thành phần chưa biết .
Lần lượt lên bảng sửa bài .
Nêu cá ...  ´ 34 : 100
Học sinh nêu.
	56 ´ 34%
Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.
Nêu cách thực hành trên máy.
Học sinh nêu cách tính.
	78 : 65 ´ 100
Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
	78 : 65%
Học sinh nhận xét kết quả.
Học sinh nêu cách làm trên máy.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh thực hành trên máy.
Học sinh thực hiện – 1 học sinh ghi kết quả thay đổi.
Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh giải.
Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là 30.000 đồng – 60.000 đồng – 90.000 đồng.
Các nhóm tự tính nêu kết quả.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp.
Tiết 85 : TOÁN	
HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác .
- Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màụ. 
+ HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giải thích: từ đỉnh O.
 Đáy tướng ứng PQ.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác.
Thực hành.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
Dặn HS xem trước bài ở nhà: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh tổ chức nhóm.
Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.
Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.
Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Đáy OQ – Đỉnh: P
+ Đáy OP – Đỉnh: Q
Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù.
+ Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK).
+ Đáy MN – Đỉnh K.
+ Đáy MK – Đỉnh N.
Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông.
+ Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK)
+ Đáy AC – Đỉnh B.
+ Đáy AB – Đỉnh C.
Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
Học sinh thực hiện vở bài tập.
Học sinh sửa bài.
Giải toán nhanh (thi đua).
 A
 D H B C
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 33 : TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn .
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn 
- Biết viết một lá đơn theo yêu cầu .
- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phô tô mẫu đơn xin học 
+ HS: VBT Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh trình bày bài 2
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Ôn tập về viết đơn”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
* Bài 1 : 
- GV gợi ý :
+ Đơn viết có đúng thể thức không ?
+ Trình bày có sáng tạo không ?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
v	Hoạt động 2: Thực hành
Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế.
Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những lá đơn hay.
Giáo viên đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp
Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Uùn trốn viện 
Hoạt động lớp.
Học sinh lần lượt trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
 Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh lắng nghe lời nhận xét của thầy cô.
Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).
Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi.
- HS chép bài sửa lỗi vào vở.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay
Cả lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi, câu kr63, câu cảm, câu khiến
- HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Phương pháp: Độc thoại.
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể 
Phương pháp: Thực hành 
 * Bài 2 
- GV nêu : 
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét và bổ sung .
vHoạt động 4 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS CÁ BIỆT
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc