Tiết 42 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS:
Tiết 42 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS CÁ BIỆT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả người Giáo viên chấm nhanh bài của 2 – 3 học sinh về nhà đã chọn, viết lại một đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn. Ôn tập về văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện. Phương pháp: Thảo luận. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2 Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm vào vở bài tập 1. Chuẩn bị: Kiểm tra Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả. VD: Kể chuyện là gì? Tính cách nhân vật thể hiện Cấu tạo của văn kể chuyện. - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách. VD: Dế mèn phiêu lưu ký. - Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần: + Mở bài + Diễn biến + Kết thúc VD: Thạch Sanh, Cây khế Cả lớp nhận xét. 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3 Cả lớp nhận xét. Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo. Đọc đoạn văn mở bài. -Tham gia nhóm -HS làm vở bài tập Tiết 44 : TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có về văn kể chuyện, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghĩa, diễn đạt chân thực, hồn nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần đưa được cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào bài. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra. Truyện cổ tích Cây khế. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS CÁ BIỆT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: Kể chuyện là gì? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn kể chuyện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần). Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể. Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có). v Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc các đề bài. Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình. Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn. Học sinh làm kiểm tra. -Bài văn kể chuyện có mấy phần ? -HD HS cách làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tuân22 Tiết 106 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản, nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ S xq và Stp của HHCN “ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt bằng công thức : Sxq = (a +b) x 2 x C Stp = Sxq + a x b x 2 Giáo viên lưu ý đổi đơn vị đo để tính Bài 2 - GV lưu ý HS : + Đổi về cùng một đơn vị đo để tính + Giáo viên lưu ý học sinh sơn toàn bộ mặt ngoài ® Stp - GV đánh giá bài làm của HS Bài 3 Giáo viên chốt lại công thức. Lưu ý học sinh cách tính chính xác. - Nêu cách làm của em . v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, động não Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc quy tắc. Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Làn lượt học sinh bốc thăm. Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _ Sđáy Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc. Tóm tắt. Học sinh làm bài vào bảng con – sửa bài – nhận xét. Học sinh đọc đề – tóm tắt. Diện tích sơn là Sxq + Sđáy Học sinh làm bài vào vở vàng – sửa bài. Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm. Học sinh sửa bài. Hoạt động nhóm. Thi xếp hình, ghép công thức, quy tắc. Đọc công thức tính DTXQ và DTTP hình hộp chữ nhật. Hs làm toàn bộ bài 1 Hs làm toàn bộ bài 2 -Nêu cách làm Dành cho hs khá và giỏi . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 107 : TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biệt hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Nêu ra được cách tính Sxq _ Stp của hình lập phương . 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc vào bài giải. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: SGK, vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Luyện tập “ Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn phần hình lập phương. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Các mặt là hình gì? Các mặt như thế nào? Mấy cạnh – mấy đỉnh? Các cạnh như thế nào? Có? Kích thước, các kích thước của hình? GV đưa ví dụ lên bảng – hs đọc ví dụ – tóm tắt . - GV cho hs thảo luận theo đôi bạn để tìm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương . GV cho một nhóm đính bài lên bảng – nhận xét . GV chốt cách tính Sxq và Stp của hình lập phương – Ghi quy tắc lên bảng – hs đọc . Nêu công thức Sxq và Stp : v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành. Bài 1 Giáo viên chốt công thức GV đánh giá bài làm của HS Bài 2 Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 1, 2 / 111. Chuẩn bị : “Luyện tập “ Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài nhà Học sinh trả lời. Hs đọc ví dụ – tóm tắt vào vở nháp - hs tiến hành thảo luận – làm bài vào vở nháp - sửa bài Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp Sxq = S1 đáy ´ 4 Stp = S1 đáy ´ 6 Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq và Stp của HLP Hs làm bài vào bảng con - Sửa bài. Học sinh làm bài. Tính Sxq _ Stp hình lập phương. Sửa bài. Hỏi về công thức Sxq , Stp hình lập phương. Hs yếu trả lời Hs làm toàn bộ bài 1 Hs làm toàn bộ bài 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 108 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng công thức tính Stp và Stp để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong 1 số tình huống đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ. + ... nói các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả? Cho ví dụ? Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại bài tập 3, 4. 3. Giới thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ về câu ghép. Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản của câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng phân tích câu văn. Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu thì thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. Bài 2 Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp những cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả. Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho các cặp quan hệ từ đó. v Hoạt động 2: Rút ghi nhớ. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Giáo viên phân tích thêm cho học sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều kiện là những cái có thể có thực, có thể xảy ra. VD: Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng (giả thiết). Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến 30 độ thì ta bật quạt (điều kiện). v Hoạt động 3: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm. Bài 1 Cho học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác định về câu của từng câu ghép. Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh đọc đề bài và điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Cách thực hiện tương tự như bài tập 2. Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm có nhiều câu điền vế câu hay và thích hợp. v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu câu trả lời. Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề bài cho, suy nghĩ và phân tích cấu tạo của câu ghép. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài trên bảng và trình bày kết quả. VD: câu ghép. Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm (2 vế – sử dụng cặp quan hệ từ : Nếu thì . Con phải mặc áo ấm, / nếu trời trở rét 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy nghĩ làm bài và phát biểu ý kiến. VD: Các cặp quan hệ từ: + Nếu thì + Nếu như thì + Hễ thì ; Hễ mà thì + Giá thì ; Giá mà thì Ví dụ minh hoạ + Nếu như tôi thả một con cá vàng vào nước thì nước sẽ như thế nào? + Giả sử tôi thả một con cá vàng vào nước thì sẽ như thế nào? Hoạt động cá nhân, lớp. Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. ® Rút ra ghi nhớ/ 42 Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối chúng lại với nhau. Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước (Vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (Vế KQ) Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Vế GT Vế KQ Tương tự cho các câu còn lại Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng dương. Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ rồi điền quan hệ từ thích hợp bằng bút chì vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm nhanh. Em nào làm xong đọc kết quả bài làm của mình. VD: a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c. Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. Cả lớp nhận xét. Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui. b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại. c. Nếu chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. Hoạt động lớp. Đọc ghi nhớ. Đọc lại ghi nhớ -Đọc đề -Nê quan hệ từ và cặp quan hệ từ. -Nhắc lại -Đọc ghi nhớ -Làm VBT -Làm câu a;b -Làm câu a;b Tiết 44 : TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh + HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS CÁ BIỆT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Lập làng giữ biển” Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì? Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cao Bằng” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu đọc bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn. Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng Giáo viên chốt: không thể đo hết được chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc của người dân Cao Bằng, những con người sống giản dị, thầm lặng nhưng mến khách và hiền lành. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có vị trí quan trọng đặc biệt. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ: “Sau khi suối trong” v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh xem lại bài. Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi? Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu. Dự kiến: Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc. Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi trình bày ý kiến. Dự kiến: Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng. Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh phát biểu tự do. Dự kiến: Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương. Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc. Hoạt động nhóm đôi, lớp Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe. Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ. -Đọc đoạn 4 -Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -Đọc chú giải -Nhắc lại *Nêu đại ý bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: