Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 29

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 29

TẬP ĐỌC

Tiết 57 : MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.

3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
03.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Một vụ đắm tàu
Oân tập về phân số (tt)
Oân tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay 
Thứ 3
04.04
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
 Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập về số thập phân 
Sự sinh sản của ếch.
Thứ 4
05.04
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
 Con gái 
Ôn tập về số thập phân (tt)
Tập viết đoạn đối thoại
Oân tập cuối năm 
Thứ 5
06.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
 Ôn tập về quy tắc viết hoa : Đất nước 
Ôn tập về đo độ dài và khối lượng 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 6
07.04
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
Ôn tập về dấu câu -Dấu chấm,chấm hỏi,chấm than 
Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt)
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Trả bài văn tả cây cối
TẬP ĐỌC
Tiết 57 : MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ:	- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đất nước.
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào?
Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Một vụ đắm tàu.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
Giáo viên chia bài thành 5 đoạn .
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
=>Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 .
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu.
® GV liên hệ giáo dục cho học sinh.
* Đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Con gái”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân .
-1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ .
Ví dụ: 
· Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
*Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Đọc KT tự chọn
Cùng tham gia
Nhắc ý đúng
Đọc đoạn 3
Gợi ý cho các em phát biểu
Đọc lại đại ý
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
 Tiết 58 : CON GÁI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát bài văn.
	- Đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
3. Thái độ: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia 5 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu buồn.
Đoạn 2: đêm chợ.
Đoạn 3: Mẹ nước mắt.
Đoạn 4: Chiều nay hú vía.
Đoạn 5: Tối đó không bằng.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi:
Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái?
Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
*Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai?
Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu.
Đại ý?
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học : tìm giọng đọc của bài?
 + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”.
 + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
 + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong ... ránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng, không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong thực tế).
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ lại bài làm của mình, phát hiện thêm lỗi (nếu có) và tìm cách sửa, hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp.
Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài để nhận đánh giá tốt hơn.
Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”.
Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật đã đọc hoặc đã viết )
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS đọc phân vai đoạn đối thoại
Hoạt động lớp.
Lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong SGK (Chữa bài).
Cả lớp đọc thầm theo.
1 học sinh đọc yêu cầu 2 (Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn).
Mỗi em tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào.
Học sinh viết lại đoạn văn vào vở.
Học sinh phát hiện cái hay.
Kiểm tra vở
Giúp đỡ trực tiếp cách sửa lỗi
Nhìn chép đoạn văn mẫu
Nghe để học hỏi
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
Tiết 141 :ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố về các kiến thức cơ bản của phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành giải toán.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập phân số
Giáo viên chốt – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn tập phân số (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
Bài 1:
Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
Bài 2:
Giáo viên chốt.
Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
 Bài 4:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
Bài 5/ 150.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 5/ 150 .
Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân 
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh sửa bài 4.
Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.( bảng con)
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2).
 (Màu đỏ là đúng).
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
Thực hành so sánh phân số.
Sửa bài.
a) và 
Vì nên 
 và 
b) 
HS trao đổi cặp và nêu miệng
QĐMS:
2/3 và 3/5
Nhắc kết quả đúng
Cùng nêu
Hướng dẫn thêm
RÚT KINH NGHIỆM 
 TOÁN
Tiết 142 : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GÍAO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập phân số( tt)
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn tập số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
GV chốt lại cách đọc số thập phân.
Bài 2:
Giáo viên chốt lại cách viết.
Bài 3:
Lưu ý những bài dạng số tự nhiên.
Bài 4:
Tổ chức trò chơi “ Chung sức”
*Bài 5:
Giáo viên chốt lại cách so sánh số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 4/ 151
Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân (tt).
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 5/150. 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Sửa bài miệng.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
- Sửa bài 
-Học sinh làm bài.
Sửa bài.
HS thi đua theo 3 dãy
-Học sinh chọn dấu > ; < ; = để có dấu điền vào cho thích hợp.
Cả lớp nhận xét.
So sánh:
8/7 và 7/8
*Thực hiện câu b/151
Nhắc các em viết phần thập phân có 3 chữ số
RÚT KINH NGHIỆM 
TOÁN
Tiết 143 : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: - Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
3. Bài mới: 
Ôn tập số thập phân (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân.
Nêu đặc điểm phân số thập phân.
Ở bài 1b em làm sao?
Nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại? 
Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.
Yêu cầu nêu cách làm.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi phân số thành số thập phân?
Nêu yêu cầu đối với học sinh.
Hỗn số ® phân số ® số thập phân.
1giờ = giờ = > 1,2 giờ.
Hỗn số ® PSTP = > STP.
1giờ = 1giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® nhớ ghi tên đơn vị.
 Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ bé ® lớn: 
8,68 ; 8,86; 10,2 ; 10 ,32
Bài 5:
Nêu cách làm.
Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số.
	0,20 < 0,21  < 0,30
	0,110 < 0,111 < 0,20
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu nội dung ôn tập hôm nay.
5. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài 4/151
Nhận xét.
Hs nhắc lại
Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000
Đọc đề bài.
Viết cách làm trên bảng.
	7,35 = 7,35 ´ 100 = 735%
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Đọc đề bài.
Thực hiện nhóm đôi.
Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Đọc đề.
Thảo luận tổ, nêu cách làm bài.
Trình bày cả lớp.
3/100= . . ., . . 
Nhắc lại
Hướng dẫn làm
Lưu ý cách so sánh=> xếp
* Tự làm bài 5/151
RÚT KINH NGHIỆM 
TOÁN
Tiết 144 : ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng: 	- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài:
Ôn tập về đo độ dài và khối lượng.
4. Phát triển các hoạt động: 
Bài 1:
Nêu tên các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài 2:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Hướng dẫn học sinh cách làm.
Nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
- Hoàn chỉnh bài 2/152
Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt)
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài 5/151
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
10 lần.
Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Đọc đề bài.
Cá nhân làm vở
a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
 605 m = 0 km 605 m = 0,605 km 
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
 591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
 0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
Nhận xét.
Kiểm tra vở
Đọc bảng đơn vị độ dài- khối lượng
Cùng tham gia
Giảm câu c/153
RÚT KINH NGHIỆM 
TOÁN
Tiết 145 :ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp HS ôn tập, củng cố về :
 + Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP
 + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng 
2. Kĩ năng: 	- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Ôn tập về độ dài và khối lượng.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: 
Ôn tập về đo độ dài và khối lượng(tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
Bài 1:
Nêu tên lại các đơn vị đo độ dài.
Bài 2:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện như bài 1
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Cho học sinh chơi trò chơi : Tiếp sức.
 Bài 4:
Hướng dẫn học sinh cách làm.
Nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích 
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài2/152
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
Học sinh nêu và trình bày cách làm 
Nhận xét.
- HS làm bảng con
- HS sửa bài 
- Cả lớp sửa bài và nhận xét 
Đọc đề bài.
Làm bài.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Làm bài vào vở
Sửa bài.
3 tấn =. . . kg
Đọc bảng đơn vị đo độ dài.
Cùng tham gia

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc