TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
- Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- HS: SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
Tiết 11 : TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Biết đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi - Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi - Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). - HS: SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ê-mi-li con _HS đọc bài và TLCH - Đọc khổ 3 hoặc khổ 4. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HD hs luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV yêu cầu HS đọc bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầudân chủ nào. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV hướng dẫn đọc một số từ khó: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lần) + Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Đọc từ khó Gv hướng dẫn. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: đàm thoại - Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. Giáo viên chốt: - Các hs khác khác bổ sung -Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 1: Người da đen bị đối xử bất công . Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. Giáo viên chốt: Theo em , vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. Giáo viên chốt: -Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu hs cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại và đọc diễn cảm . - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, thảo luận - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - GV HD đọc diễn cảm đoạn 2 . - HS đọc theo nhóm - Tổ chức thi đua đọc diễn cảm . - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - Học sinh trưng bày, giới thiệu Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 26 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSKK 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32. 300mm2= cm2 32dm2 = cm2 - Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài giảm câu b - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não Bài 3: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh + 61 km2 = 6 100 hm2 + So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 Giúp các em nhớ cách tính DT hình CN - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại * Bài 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài * Củng cố - Hoạt động cá nhân (Thi đua ai nhanh hơn) - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 3 m2 5 dm2 = ..dm2 6 m2 = . dm2 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 4 - Chuẩn bị: “Héc-ta” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 27 : TOÁN HÉC – TA I. Mục tiêu: - Hiểu được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo dt héc-ta. Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn hs đổi đơn vị đo dt và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HSKK 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải bài tập liên quan ở tiết học trước. - 2 học sinh 58m2 . . .580 dm2 - Học sinh sửa bài 2 (SGK) Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Héc-ta” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, động não Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ - Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là hécta. 1ha = 1hm2 1ha = 100a 1ha = 10000m2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 1: - Yêu cầu hs nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau _HS nêu Giảm các bài thuôc dạng đổi phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề và xác định dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh giải - Học sinh làm bài GV nhận xét + 4 ha = .. a + 1 km2 = .. ha 10 Bài 2: _Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế) Học sinh đọc đề HS làm bài và sửa bài Bài 3: Học sinh tiến hành so sánh 2 đơn vị để điền dấu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài * Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành, động não - Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 17ha = ..hm2 8a = .........dam2 - Lớp làm ra nháp 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 28 : TOÁN L ... c màu da cam đã gây ra hậu quả gì với con người? - Phá huỷ hoa màu, gây ra những bệnh nguy hiểm . . . b/ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ? -Động viên, giúp đỡ, thể hiện sự thông cảm . . . Nhắc lại ý đúng * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành _ Học sinh đọc lại yêu cầu BT2 và phần chú ýsgk 60 - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ: + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. -Hướng dẫn HS viết đơn - Học sinh làm VBT - Giáo viên gợi ý học sinh theo từng mục chính - Lớp làm theo các điểm giáo viên gợi ý Điền theo mẫu GV chuẩn bị ở bảng phụ - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. HS sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh BT 2/VBT-37 -Chuẩn bị : Luyện tập tả cảnh RÚT KINH NGHIỆM Tiết 12: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. - Biết nhận biết được từ đồng âm - hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. * HSKK: Nhận biết được các từ đồng âm . II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. - Trò : Xem trước bài III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” - Bốc thăm chọn những học sinh được kiểm tra bài cũ: 3 em - Trả lời: 1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặt câu với 1 từ. 2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ. Kiểm tra vở bài làm Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Hoạt động nhóm bàn, lớp - Đọc câu sau và trả lời : Hổ mang bò lên núi. +Có thể hiểu câu trên theo những cách nào ? +Vì sao có thể hiểu nhiều cách như vậy ? - Thảo luận để trả lời hai câu hỏi. - Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu văn: - Hổ mang bò lên núi. - mang: ® hành động mang vác _ hổ mang : tên loài rắn độc - bò: ® trườn, bò (hành động) - bò -> con bò Nhắc lại - Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? - Vì người viết biết dùng từ đồng âm (mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là động từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo những cách ngắt giọng khác nhau, có thể tạo nên những cách hiểu câu văn trên rất khác nhau. - Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? Þ Ghi nhớ ( SGK/61 ) - Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. - Lặp lại ghi nhớ Đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. - Hoạt động nhóm, lớp Bài 1/SGK/ 61: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm đó. - Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 5 nhóm. - Di chuyển về vị trí ngồi của nhóm - Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày truớc lớp. Cùng tham gia * Nhóm 1: Giải thích nghĩa của từ đồng âm - Bác bác trứng, tôi tôi vôi . ( 1) (2) (1) (2) - bác 1: chú bác - bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt - tôi 1: mình (đại từ) - tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi * Nhóm 2: - Ruồi đậu mâm xôi đậu. ( 1) (2) - đậu 1: bu, đứng trên - đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen (hạt đậu) * Nhóm 3: - Kiến bò đĩa thịt bò. ( 1) (2) - bò 1: đi trên - bò 2: thịt (bò) * Nhóm 4: - Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. ( 1) (2) - chín 1: biết rõ, thành thạo - chín 2: số lượng (9) * Nhóm 5: Con ngựa đá 1 con ngựa đá 2, con ngựa đá 3 không đa4ù con ngựa. -đá 1 : dùng chân đá (động từ ) đá 2: hòn đá (con ngựa đá ) đá 3 (giống đá 2 ) đá 4 ( giống đá 1 ) Con ngựa/ đá con ngựa đá,/ con ngựa đá/ không đá con ngựa. HS đọc đúng nghĩa câu văn theo mẫu của GV Đọc theo * Bài 2: Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1 Cá nhân làm VBT/38 Giúp đỡ trực tiếp 5/ Củng cố - Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc TC : Ai mà giỏi thế ? Treo bảng phụ ghi bài ca dao: “Bà già đi chợ Cầu Đông Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn” - Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về cái hay của bài ca dao trên ® chơi chữ bằng từ đồng âm: “lợi”. + lợi 1: ích lợi + lợi 2: nướu răng Cùng tham gia ® Nhắc khéo bà đã quá già, không thích hợp với việc lấy chồng Þ câu nói có nhiều nghĩa, là lời khuyên ý nhị và gây bất ngờ nơi người nghe. ® Chốt: “Đó là tác dụng của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ ® học tập có chọn lọc trên cơ sở hiểu kỹ từ đồng âm sẽ giúp em nói và viết hay hơn, tinh tế, độc đáo hơn”. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Tiết 12 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. - Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) - Trò: Tranh ảnh sưu tầm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐTHS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát cảnh sông nước + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. -Đôi bạn kiểm tra chéo nhau Kiểm tra phần sửa bài 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh 4. Phát triển các hoạt động: - Hoạt động lớp, nhóm đôi Bài 1: Đàm thoại, quan sát - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - Học sinh trình bày kết quả quan sát. Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió Nhắc lại ý đúng - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: Thảo luận theo nhóm +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 2 : Dựavào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ýbài văn miêu tả một cảnh sông nước. Cá nhân làm vở + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên VBT/40. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý Thực hiện gạch đầu hàng để liệt kê từ ngữ - Có thể đặt câu (viết đoạn văn) - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý tốtù. - Lớp rút kinh nghiệm và sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp - Giáo viên nhận xét. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp ùgiới thiệu về 1 cảnh sông nước. Chỉ giới thiệu tranh 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn chỉnh dàn ýở VBT/40 - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: