Mục tiêu
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3.
HSK,G laøm theâm BT 1
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Toán (tiết 161) OÂN TAÄP VEÀ TÍNH DIEÄN TÍCH, THEÅ TÍCH MOÄT SOÁ HÌNH I. Mục tiêu Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3. HSK,G laøm theâm BT 1 II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương + HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Phần giới thiệu 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 5 trang 79 SGK Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình B. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: HSK,G - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít ) Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? v Hoạt động 2 Thi đua ( tiếp sức ): Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m3. hỏi bao nhiêu lâu thì bể đầy? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Về nhà làm bài 4/ 81SGK C. Phần kết luận Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm) Đáp so: 10 cm Học sinh sửa bài - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm. Giải Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật 6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 ) Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit Đáp số : 91,2 lit Học sinh sửa bài Cách tính thể tích của hình hộp CN - Học sinh đọc đề, xác định y/c đề Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN ( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 ) Diện tích trần nhà căn phòng HHCN 6 ´ 4,5 = 27 ( m2 ) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 ( m2 ) Diện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 ( m2 ) Đáp số: 102,5 ( m2 ) Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải Thể tích cái hộp đó: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 ) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 ) Đáp số : 600 ( cm3 ) Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Học sinh nêu. Mỗi dãy cử 4 bạn. Giải Thể tích bể nước HHCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Bể đấy sau: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp so: 6 giờ Toán (tiết 162) LUYEÄN TAÄP I. Mục tiêu Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 HSK,G laøm theâm BT3 II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Phần giới thiệu 1. Khởi động 2. Bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài: Luyện tập B. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Baøi 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bài 2 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước? Bài 3 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ. C. Phần kết luận Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Làm bài 4/ 81. Nhận xét tiết học. Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề. Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. - Học sinh đọc đề. Chiều cao bể, thời gian bể hết nước. Học sinh trả lời. Học sinh giải vở. Giải Chiều cao của bể: 1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m) Thể tích nước chứa trong bể: 1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3) 1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l Bể hết nước sau: 1200 : 15 = 80 (phút) 80 phút = 1 giờ 20 phút ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút - 1 học sinh đọc đề. Sxq , V hình trụ. Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Giải Diện tích xung quanh hộp sữa: 0,5 ´ 2 ´ 3,14 ´ 1,2 = 3,768 (dm2) Thể tích hộp sữa: 0,5 ´ 0,5 ´ 3,14 ´ 1,2 = 0,942 (dm3) ĐS: 3,768 dm2 0,942 dm3 Toán (tiết 163) LUYEÄN TAÄP CHUNG I. Mục tiêu Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 HSK,G laøm theâm BT3, 4, 5 II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Phần giới thiệu 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. ® Ghi tựa. B. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn công thức tính Diện tích tam giác, hình chữ nhật. Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu. v Hoạt động 2: Luyện tập. Baøi 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm ta cần biết gì? Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật. Gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích. P : lấy các cạnh cộng lại. S : lấy STG + SCN Bài 3: HSK,G - Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Muốn tính chiều cao ta làm sao? Giáo viên gợi ý. B1 : Tìm diện tích hình vuông. B2 : Tính diện tích tam giác dựa vào hình vuông. B3 : Tính chiều cao. Bài 4: HSK,G - Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Muốn tính diện tích quét vôi ta làm như thế nào? Bài 5: HSK,G - Yêu cầu học sinh đọc đề. Đề bài hỏi gì? Gợi ý: B1 : Tính Vhình cầu B2 : Tính Vhình trụ B3 : So sánh 2 thể tích. Nhắc lại nội dung ôn tập. Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời. C. Phần kết luận Xem trước bài. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b Vtrụ = r ´ r ´ 3,14 ´ h Vhình cầu = - Học sinh nhắc lại. Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. Học sinh làm vở. Giải Nửa chu vi mảnh vườn: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn: 50 ´ 30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch: 1500 ´ 40 : 10 = 6000 (kg) = 60 tạ ĐS: 60 tạ - Học sinh đọc đề. STG = a ´ h : 2 SCN = a ´ b P , S mảnh vườn. Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bài. Pmảnh vườn = 170 m Smảnh vườn = 1850 m2 - Tính chiều cao mảnh đất tam giác. Lấy diện tích nhân 2 chia cạnh đáy. Học sinh làm vở. Sửa bài. - Diện tích quét vôi. Lấy Sxung quanh - Scác cửa - Học sinh làm vở. Học sinh sửa bài. So sánh Vhình cầu và Vhình trụ Học sinh nhắc lại công thức tính Vhình cầu và Vhình trụ Học sinh làm vở. Sửa bài. Toán (164) MOÄT SOÁ DAÏNG BAØI TOAÙN ÑAÕ HOÏC I. Mục tiêu Biết một số dạng toán đã học. Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 HSK,G laøm theâm BT3 II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Phần giới thiêu 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về giải toán. ® Ghi tựa. B. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn lại các dạng toán đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng? Nhóm 2: Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ? Nhóm 3: Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác? Nhóm 4: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải? Nhóm 5: Nhóm 6: v Hoạt động 2: Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ? Bài 2: Giáo viên gợi ý. Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu mét ta làm như thế nào? Bài 3 C. Phần kết luận Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - Ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài. Học sinh nhận xét. (nhóm bàn) 1/ Trung bình cộng (TBC) Lấy tổng: số các số hạng. Lấy TBC ´ số các số hạng. 2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. 3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó. B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Học sinh nêu tự do. Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. B4 : Số lớn. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán có nội dung hình học. Học sinh nhắc lại. Học sinh giải vở. Giải Quãng đường 2 giờ đầu đi được: 12 + 18 = 30 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ, người đó đi được: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) ĐS: 15 km Tổng số m vải 3 ngày bán. Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được. Tìm số m vải ngày thứ 3. Giải Cả 3 ngày cửa hàng bán được: 25 ´ 3 = 75 (m) Ngày thứ 2, cửa hàng bán được: 20 + 5 = 25 (m) Ngày thứ 3, cửa hàng bán được: 75 – (20 + 25) = 30 (m) ĐS: 30 m Học sinh tự giải. Giải Nửa chu vi mảnh đất: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất: 35 ´ 25 = 875 (m2) ĐS: 875 m2 Toán (tiết 165) Luyện tập I. Mục tiêu Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3 II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Phần giới thiệu 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập về giải toán. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: ® Ghi tựa. Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. B. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1 Baøi 1: - Cho Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị. Bài 4: Giáo viên gợi ý: a/ Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km? C. Phần kết luận Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Xem lại nội dung luyện tập. Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. - Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 -HS giải vào vở. -1HS lên bảng giải. B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần) Giá trị 1 phần 36 : 9 = 4 (học sinh) Số học sinh nam: 4 ´ 4 = 16 (học sinh) Số học sinh nữ: 4 ´ 5 = 20 (học sinh) ĐS: 16 học sinh 20 học sinh Học sinh tự giải. 5 ngày rưỡi = 5,5 ngày 8 người : 5,5 ngày ? người : 4 ngày Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần: 8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người) ĐS: 10 người 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng 100 km : 12 lít xăng 75 km : ? lít xăng Chạy 75 km thì cần: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) ĐS: 9 lít Thảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tài liệu đính kèm: