Giáo án lớp 5 năm 2011, 2012 - Tuần 8

Giáo án lớp 5 năm 2011, 2012 - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:- Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh.

2.Kĩ năng: Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, chơi đúng luật.

3.Thái độ: Chăm TDTT

II/ Địa điểm, phương tiện:

- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.

- 1 còi.

III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 767Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2011, 2012 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
 Chào cờ
Thể dục:
Tiết 15: đội hình đội ngũ - trò chơi " Trao tín gậy"
Kiến thức có liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành 
Biết xếp hàng, biết một số đội hình cơ bản
Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh.
-Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, chơi đúng luật.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh.
2.Kĩ năng: Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu bình tĩnh khéo léo, chơi đúng luật.
3.Thái độ: Chăm TDTT
II/ Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
Khởi động: 5’
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luện luyện.
* Đứng vỗ tay hát một bài. 
- Chạy nhẹ trên sân 100 -200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp.
Hoạt động 1: 15’ :Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại.
Hoạt động 2: 10’, Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Trao tín gậy”
Hoạt động nối tiếp: 3’
- Cho học sinh tập một số động tác thả lỏng
- Hát một bài, vừa hát, vừa vỗ tay theo nhịp.
- G cùng học sinh hệ thống bài.
- G nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
6 - 10 
18 - 22 
10 - 12 
7 - 8 
4 - 6 
 x x x x x x
 x x x x x 
* GV
- Lần 1-2 G điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. G theo dõi, nhận xét, sửa sai
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
- Tập hợp theo đội hình chơi.
- G nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Lớp chơi thử, chơi thật.
- Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
 x x x x x 
 x x x x x x
* GV
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Tập đọc
Tiết 15: kì diệu rừng xanh
Kiến thức có liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành 
- Biết đọc trôi chảy, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
-đẹp của rừng.
- Hiểu từ ngữ trong bài:,khộp.
- Hiểu nội dung : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong bài:,khộp.
- Hiểu nội dung : Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài,đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ: ý thức bảo vệ rừng.
*GDBVMT: HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Tranh ảnh, bảng phụ - sgk,
- HS: SGK.
2. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, giảng giải, trực quan.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: 5’
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai- ca trên sông Đà.
? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
? Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhận xét ghi điểm
* Giới thiệu bài:Trực tiếp. 
Hoạt động 1: Luyện đọc: 10’
MT: Đọc trôi chảy toàn bài.
- Gọi hs đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc lần 1: sửa phát âm :lúp xúp, gọn ghẽ
miếu mạo, giẫm.
- Đọc lần 2: giải nghĩa từ: lúp xúp, ấm tích
-Đọc câu văn dài:Tôi có cảm giác...tí hon.”
- Luyện đọc nhóm.
- GV HD và đọc mẫu toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài(10’)
Mt: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi.
?Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
? Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
? Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
? Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?
? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? 
? Bài văn cho ta thấy gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm( 10’)
MT: Đọc diễn cảm 1 đoạn.
- GV hướng dẫn đọcđoạn 1.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc
- GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động nối tiếp: 5’
? Tác giả dùng giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?
*GDMT:? Rừng có ích lợi như thế nào đối với con người?
- Dặn về đọc bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học 
- 3 HS đọc thuộc 
-1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
+ 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Nêu cách đọc và đọc.
- Nhóm 3em đọc-2 nhóm thi đọc
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi
+ Nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc, âm thanh của rừng.
+Liên tưởng như thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài...
+Cảnh vật trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+Vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp.Chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp.Con mang vàng đang ăn cỏ non...... 
+Cảnh vật trở lên sống động, đầy bất ngờ kì thú.
+ vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: 
+ đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
* Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- Nêu cách đọc và đọc.
- HS đọc cặp
- HS thi đọc cá nhân
- HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Toán
Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
Kiến thức có liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành 
- Biết cấu tạo số thập phân.
- Biết:nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập 
 phân thì được một số thập phân bằng số đó.
 - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết:nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập 
 phân thì được một số thập phân bằng số đó.
 - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, sgk, vbt.
- HS: VBT
2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải, trực quan.
Iii.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: 5’
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 1, 2 VBT. 
- Nhận xét ghi điểm.
*.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
Hoạt động 1: Đặc điểm số thập phân. 10’
MT: Hiểu đặc điểm cảu số thập phân.
*Ví dụ
- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m ; 90cm = ...m
? Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
* Nhận xét 1
? khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào.
? Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12.
- GV nêu:- Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt , có phần thập phân là 0,00 ; 0,000....
* Nhận xét 2
? Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào?
- GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000.
- Gv yêu cầu hs mở sgk và đọc lại các nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành(20’)
MT: Vởn dụng làm được các bài tập.
Bài 1, 2: SGK- 40
- HD hs làm bài.
? Khi bỏ(hoặc thêm) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ?
Bài 3: SGK-40
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HD chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra.
 - GV chữa bài, cho điểm .
Hoạt động nối tiếp: 5’
? Nêu đặc điểm của hai số thập phân bằng nhau?
- Dặn về làm bài tập 1,2,3,vbt.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS điền và nêu kết quả :
 + 9dm = 90cm
 + 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
 + 0,9 = 0,90.
+ Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- hs nghe
+ Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- HS tìm và nêu
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
-2hs đọc.
* Làm việc cá nhân.
- lớp làm vào vbt, 2hs lên bảng làm- lớp nhận xét. 
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
+ Khi bỏ(hoặc thêm) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
* Làm cặp đôi.
- 1 HS đọc đề bài. 
- Hs trao đổi làm vbt.-1 cặp làm bảng phụ – trình bày.
0,100 = = ; 0,100 = = 
- Bạn Lan, Mỹ viết đúng.
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Khoa học
Tiết 15 : Phòng bệnh viêm gan A
Kiến thức có liên quan bài học
Kiến thức mới cần hình thành 
- Biết sự nguy hiểm của bệnh viêm gan, biết một số dấu hiệu cảu bệnh viêm gan.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Biết cách phòng bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng: Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A .
3. Thái độ: Giữ vệ sinh thân thể.
*GDBVMT: - HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường. Luôn có ý thức bảo vệ và phòng tránh bệnh viêm gan A 
II. Các kĩ năng được giáo dục trong bài:
kĩ năng phân tích đối chiếu.
Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm.
III. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học : 
-GV: Tranh ảnh, phiếu học tập, sgk, vbt. 
- HS: VBT
2. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp với chuyên gia.
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: 5’
? Nêu tác nhân gây bệnh viêm não ? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm.
*Giới thiệu bài: trực tiếp 
Hoạt động1:Tác nhân, đường lây truyền : 13’bệnh.
*Mục tiêu: HS nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành :
 ... + Cam đầu mùa rất ngọt
+ Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Địa lí
Tiết 8: DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu.
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dõn và sự gia tăng dõn số của nước ta.
- Nêu được số liệu dõn số của nước ta ở thời điểm gần nhất (được cung cấp).
- Nờu được hậu quả của sự tăng dõn số nhanh. Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoỏ gia đỡnh 
*GDBVMT: HS biết được mối quan hệ giữa việc dân số, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng số liệu, biểu đồ dân số Việt Nam
 - Tranh ảnh,sgk ,vbt.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nờu vai trũ của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta.
? Chỉ và mụ tả vựng biển Việt Nam Nờu vai trũ của biển đối với đời sống sản xuất của nhõn dõn ta.
- Nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: trực tiếp.
Hoạt động 1: Dõn số
- GV treo bảng số liệu số dõn cỏc nước Đụng Nam Á lờn bảng, yờu cầu HS đọc bảng số liệu.
? Đõy là bảng số liệu gỡ? Theo em, bảng số liệu này cú tỏc dụng gỡ?
? Cỏc số liệu trong bảng được thống kờ vào thời gian nào?
? Số dõn được nờu trong bảng thống kờ tớnh theo đơn vị nào?
? Năm 2004dân số nước ta là bao nhiêu người?
? Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong các nước Đông nam á?
*Kết luận: sgk 
Hoạt động 2: Gia tăng dõn số ở Việt Nam
- GV treo Biểu đồ dõn số Việt Nam .
- Chia nhóm- giao phiếu.
? Đây là biểu đồ gì? có tác dụng gì?
? Nêu giá trị biểu hiện cột dọc, ngang của biểu đồ?
? Em nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
? Để giảm dân số tăng nhanh ta cần làm gì?
? Những năm gần đây dân số nước ta như thế nào?
? ở địa phương em mỗi nhà sinh mấy người con? Họ đã thực hiện kế hoach hoá gia đình chưa?
*GDMT:Dân số tăng có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
*Nhận xét, kết luận:
Hoạt động 3: Hậu quả của dõn số tăng nhanh
? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
- Gọi hs trình bày.
- Nhận xét bổ sung .
3. Củng cố, dặn dò.
? Em biết gì về tình hình dân số ở địa phương? 
? Tác động của nó đến đời sống?
- Dặn học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
-2 hs trả lời.
* Làm việc cá nhân.
- HS đọc bảng số liệu.
+ Bảng số liệu về số dân các nước Đông Nam á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước
+ Các số liệu thống kê năm 2004.
+ thống kê là triệu người.
+ Là 82,0 triệu người
+ Đứng thứ 3 các nước Đông nam á
- HS nối tiếp trình bày
- Nhận xét bổ sung.
* Làm việc nhóm.
- Nhóm 4 em thảo luận - ghi phiếu
+...dân số,nhận xét sự phát triển của dân số.
+ Trục ngang biểu thị các năm, trục dọc biểu thị số dân.
+ Dân số tăng nhanh.
+Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
+Giảm so với trước.
- HS trình bày.
-Hs tự liên hệ.
* Làm việc nhóm
- Thảo luận nêu:
+ Đời sống khó khăn về mọi mặt ăn ở, sức khỏe ...
- HS nêu.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
----------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2010
Toán
tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
i.mục tiêu
- Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và các đơn vị đo thông dụng.
- Luyện cách viết số đo độ dài.
- HS có ý thức tự giác làm bài.
ii. đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài, sgk, vbt
iii. các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3 
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b.Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
*Bảng đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu hs nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi hs lên bảng viết các đơn vị đo vào bảng.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa m và dam giữa m và dm?
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, m m.
c.Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1: - Gv nêu bài toán sgk.
 6m4dm = ....m
- GV yêu cầu hs nêu cách làm.
Ví dụ 2: 3m5cm....cm
- Nhận xét.
d. Luyện tập 
Bài 1: Viết số thập phân vào chỗ trống.
- GV hd hs tự làm bài.
- Gọi hs trình bày.
- Gv nhận xét ghi điểm 
Bài 2Viết các số đo dưới dạng số thập phân
- HD hs làm theo cặp.
- Nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách làm bài.
Bài 3: Viết số thập phân vào chỗ trống.
- GV hs đọc đề bài và tự làm bài
- GV chữa bài, ghi điểm 
? Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn dò hs về nhà làm các bài tập 
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- HS nêu: km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-1 hs lên bảng viết.
- hs nêu: 1m = dam = 10dm
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
 1000m = 1km ; 1m = km
 1m = 100cm ; 1cm = m
- Lớp trao đổi đề tìm cách làm VD1.
6m4dm = 6m ; 6m4dm = 6m = 6,4m
- Hs nêu cách làm và làm VD2.
 3m5dm 3m = 3,05m
* Làm cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 8m6dm = 8m = 8,6m
c) 3m7cm = 3m = 3,07
* Làm cặp đôi.
- 2 cặp làm bảng phụ – trình bày
- Lớp làm vbt – nhận xét.
3m4dm = 3m = 3,4m.
* Làm cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vbt.
a)5km 302m = 5km = 5,302km
b) 5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập tả cảnh
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài).
 II. Mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
 - Biết cách viết các kiểu mở bài , kết bài cho bài văn tả cảnh .
 - HS có ý thức làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to và bút dạ
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Yêu cầu hs đọc 2 đoạn văn.
? Đoạn nào mở bài trực tiếp?
? Đoạn nào mở bài gián tiếp?
? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?
Bài 2:Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng?
- GV nhận xét kết luận: 
? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn.
- Gọi hs trình bày.
Bài 3: Viết đoạn văn.
- HD hs viết mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Gọi hs đọc bài làm.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài
- Dặn về làm tiếp bài. 
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs lần lượt đọc 
* Làm việc cặp đôi.
- HS đọc nội dung , yêu cầu bài
- HS thảo luận, nêu được:
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn TrườngTộ
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với cảnh vật quê hương...rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
* Làm việc nhóm.
- HS đọc yêu cầu và nội dung - làm bài nhóm 4.
+ Giống nhau: đêu nói lên tình cảm yêu quý gắn bó của tác giả đối với con đường. 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài mở rộng: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với ...tác giả. Đoạn kết bài kiểu mở rộng: ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân đã giữ cho con đường sạch đẹp ...tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. 
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung
* Làmcá nhân.
- Đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc bài làm.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
Khoa học
 Tiết 16 : phòng tránh HIV /AIDS
I. Mục tiêu 
-HS biết giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì. 
- Biêt các đường lây truyền và cách phòng chống HIV / AIDS. 
*GDBVMT: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng chống HIV / AIDS .
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, phiếu học tập
II. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu dấu hiệu viêm gan A và cách phòng 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Dạy bài mới: 
*Giới thiệu bài: trực tiếp.
Hoạt động1HIV/AIDS, đường lây truyền 
*Mục tiêu: HS giải thích được HIVlà gì, AIDS là gì? Nêu đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành 
- Tổ chức và hướng dẫn Trò chơi " ai nhanh, ai đúng ? "
- Gọi hs tình bày.
- Nhận xét, kết luận 
Họat động 2:Cách phòng tránh HIV/AIDS 
*Mục tiêu:hs nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh. HIV/AIDS 
*Cách tiến hành: 
- Trình bày triển lãm 
- Tìm thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS thông tin nào nói về cách phát hiện người có nhiễm HIV hay không 
- Theo bạn có những cách nào để không bị nhiễm HIV qua đường máu ? 
-Thi tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS
- Nhận xét, kết luận .
3. Củng cố- dặn dò 
? HIV/AIDS là gì? Lây qua đường nào?
*GDMT:Gia đình em đã làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?
- Dặn thực hiện tuyên truyền mọi người phòng tránh HIV.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs trả lời
*Làm theo nhóm 
- Các nhóm sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với 1câu hỏi gắn vào giấy -Nhóm nào xong gián sản phẩm của mình lên bảng. 
- Đại diên nhóm lên trình bày.
*Làm việc nhóm
- Triển lãm tranh ảnh sưu tầm và thông tin về HIV 
- Một số bạn trang trí và trình bày các tư liệu mà nhóm thu thập được về HIV/ AIDS 
- Một số hs thi nói về những thông tin sưu tập được.
- Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm: GV ....................................................................................
 HS................................................................................................
An toàn giao thông
Tiết 5 : em làm gì để thực hiện an toàn giao thông
---------------------------------------------------------------
Thể dục
Gv chuyên soạn giảng
---------------------------------------------------------------
Hết tuần 8

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8-t.doc