Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 18

Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 18

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

* GDKNS: Thu thập, ửu lí thông tin; KN làm việc hợp tác

II. Đồ dùng dạy - học

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
----------------------------------
Tiết 2: Tiếng Việt
 ôn tập ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bản thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
* GDKNS: Thu thập, ửu lí thông tin; KN làm việc hợp tác
II. Đồ dùng dạy - học 
- Phiếu thăm ghi các bài tập đọc từ tuần 11- 17.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu Mục đích tiết học 
2 . Hướng dẫn học sinh ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- GVđọc bài và ôn tập hai chủ điểm: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. 
* Tổ chức hs thảo luận theo nhóm đôi đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11-17. 
+ Tổ chức cho hs nêu cảm thụ về bài đọc:
+ Bài văn,bài thơ( đoạn văn, đoạn thơ)
em đọc có nội dung như thế nào?
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài?
+ Nêu một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.(trong đoạn văn, đoạn thơ.)
G iáo viên nhận xét, tuyên dương học
 sinh
* * Tổ chức hs đọc thuộc lòng.
= - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Thống kê các bài thơ đã học từ tuần 11 đến tuần 17..
 + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Theo dõi gv hướng dẫn ôn tập .
+5-7 hs lên bảng gắp thăm đọc bài, trả lời câu hỏi theo y/c của gv:
+ Nối tiếp nêu những câu thơ câu văn bài thơ băn mình thích,giải nghĩa vì sao?
+ Nối tiếp nêu nội dung bài mình đọc(đối với hs đại trà); nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.( đối với hs khá , giỏi).
+ Nối tiếp đọc thuộc lòng một bài thơ hay một đoạn văn.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+Đọc y/c bài tập- xác định y/c của bài tập.
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng,Mùa Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
3
Thảo quả,
Ma Văn Kháng
văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
- Giáo dục kĩ năng sống:- Thu thập, xử lí thông tin, hoàn thành bảng thống kê.
Bài 3: HD HS nêu nhận xét về nhân vật bạn nhỏ trong bài “ Người gác rừng tí hon” và tmì dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét ấy.
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường xung quanh em, hợp tác nhóm.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng- thảo luận theo cặp.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.VD: + Bạn là người thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Bạn là người dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ dấu mặt . Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------
Tiết 3: Toán
Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu
Giúp HS :
 - Biết tính diện tích hình tam giác làm.
II/. Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố về đặc điểm của hình tam giác.
- GV gọi 1HS lên bảng nêu: 
+ hình tam giác có đặc điểm gì?
+ Có mấy dạng hình tam giác?
+ Y/C HS vẽ hình tam giác ABC và đường cao AH.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác.
Hoạt động 2: Cắt, ghép hình tam giác
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần)
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
hoạt động 3: So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- GV yêu cầu HS so sánh :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC.
Hoạt động 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là :
(DC x EH) : 2 (hay )
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- GV giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
Hoạt động 5: Luyện tập - thực hành
* GVgiao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp.
Bài 1: VBT - Tr 105
- GV YC HS làm BT1. 
- Gọi 1,2 HS nêu trước lớp
Bài 2( VBT- trang 105). Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp.
a/ Độ dài đáy là 7cm và chiều cao là 4 cm.
b/ Độ dài đáy là 15m và chiều cao là 9m.
c/. Độ dài đáy là 3,7 dm và chiều cao là 4,3 dm.
Bài 3 ( VBT- trang 106)
 - HD HS về nhà làm: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5 m và chiều rộng 10,2 m. Tính diện tích hình tam giác EDC.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV HD HS làm.	
- GV YC HS về nhà làm.
Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập
-1 - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xékết luận ý đúng: 
+ hình tam giác có 3 cạnh; 3 đỉnh; 3 góc.
+ Có 3 dạng hình tam giác .
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
- HS so sánh và nêu :
+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
- HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.
+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp.
- Thực hiện Yc của GV.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong VBT.
- HS cả lớp làm bài vào vở 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, 
a, Diện tích của hình tam giác đó là :
7 x 4 : 2 = 19 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
15 x 9 : 2 = 67,5 (m2)
c, Diện tích của hình tam giác là :
 3,7 x 4,3 : 2= 7,955 ( dm2)
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Thực hành cuối học kì 1
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7: thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với phụ nữ, kĩ năng giao tiếp, ứng sxử với bà, mẹ, chị gái, em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập trắc nghiệm
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
- Em hãy viết vào trống chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây.
ă Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
o Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
o Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già.
ă Quát nạt em nhỏ.
ă Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường.
- GV nhân xét, kết luận
Hoạt dộng 2 : Bài tập 2
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2
1.Em hãy viết Đ vào ă những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ ; viết S vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao?
ă Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng.
ă Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
ă Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái.
ă Chỉ nên cho con trai đi học.
ă Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới được nắm giữ.
ă Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ.
ă Không làm chung với các bạn gái công việc tập thể.
ă Trong lớp, các bạn trai không được chơi với các bạn nữ.
Hoạt động 3 :
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Hoạt động kết thúc
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Vài HS nhác lại các hành vi đúng như sau:
+ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
+ Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
+ Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già.
 - Làm việc theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày.
- lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ là :
- Trẻ em trai và gái có quyền được đ ...  tổng hợp.
- Y/C HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà.
- GV ghi tên các loại thức ăn lên bảng.
- H /d HS đọc mục 2 SGK
- Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại?
- hãy kể tên các loại thức ăn theo mỗi nhóm và tác dụng của nó đối với cơ thể gà.
- GV : Nhận xét.
- Em hiểu thế nào là thức ăn hỗn hợp, Tác dụng của chúng nh thế nào?
KL: Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn, nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loại thức ăn gà chỉ cần ăn với số lượng rất ít như thức ăn cung cấp chất khoáng, vi - ta -min nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho gà ăn thức ăn đã qua chế biến, tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà.
Hoạt động 2: HD HS liên hệ thực tế:
 - HD HS liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng ở gia đình hoăc địa phương.
- Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, động viên, giúp đỡ gia đình sử dụng kết hợp nhiều loại thức ăn trong việc chăn nuôi gà ở gia đình.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu đáp án để học sinh tự đối chiếu và đánh giá kết quả bài tập của mình. 
- Học sinh báo cáo kết quả tự đánh giá. 
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
- Học sinh nghe.
- HS đọc mục 2 SGK
- 1 HS đọc trước lớp kể tên các loại thức ăn: 
- 5 nhóm thức ăn: chất bột đường, chất đạm , chất khoáng, vi ta min và thức ăn tổng hợp.-
a/. Chất bột đường: lúa ; gạo ; ngô; khoai; sắn... Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của gà và chuyển hoá thành chất béo...> gà mau béo.
b/. Chất đạm: lạc; vừng; đậu ; cá; châu chấu...Tạo thịt, trứng-> mau lớn, đẻ nhiều, trứng to..
c/. Chất khoáng: xương; vỏ sò; vỏ ốc; vỏ hến; vỏ trứng. -> chống bệnh còi xương... 
d/. Vi-ta-min: các loại rau xanh; bí đỏ... ..-> phòng chống bệnh, sinh trưởng và sinh sản tốt.
 đ/. Thức ăn tổng hợp: là loại thức ăn đã qua chế biến và được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cho gà.. 
- Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều các loại thức ăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa gà.
- Học sinh nghe.
- Liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng ở gia đình hoăc địa phương.
Lắng nghe.
- Học sinh tự đánh giá theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả tự đánh giá.
Nhận xét sau buổi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tiết 1; 2: Tiếng Anh
..............................................................................
Tiết 3: Sinh hoạt CM
......................................................................
Nhận xét BGH
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
T2
Tiết 4: Thể dục
Buổi chiều:
Tiết 1: Toán
 Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố:
- Quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố về Quy tắc, công thức tính hình tam giác.
- GV gọi 1HS lên bảng nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- 1 HS lên bảng viết công thức.
- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp.
Bài 2: Sgk - Tr 88 ( HS khá giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác.
- Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo.
- GV yêu cầu HS làm bài.	
- GV gọi 1 HS chữa bài 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét.

- HS đọc YC bài tập.
a, Diện tích của hình tam giác là :
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 a, Đổi 24dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là :
5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
43,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2
- HS chuẩn bị bài sau.
..............................................*.......................................
Tiết 2: Âm nhạc
...............................................*.........................................
T3
*******************************************************************
Buổi chiều: Tiết 1: Luyện Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HScủng cố :
- Tính diện tích của hình tam giác.
- Nhận biết đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông.
- Biết tính diện tích của hình tam giác vuông khi đã biết độ dài hai cạnh góc vuông .
II/. Đồ dùng dạy học
GV và HS : Ê ke; thước kẻ.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK. Kết hợp nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hìng tam giác.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
Giới thiệu bài : ( trực tiếp)
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* GV phát giao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp.
Bài 1( sgk- trang 88). HD HS: Tính diện tích hình tam giác có: độ dài đáy là a và chiều cao là h:
a/.a = 30,5 dm và h = 12dm
b/. a = 16dm và h = 5,3m 
- GV cho HS đọc đề toán, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2( sgk – trang 88): Y/c HS chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- GV hỏi : Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ?
- GV nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.
Bài 3 ( sgk- trang 88)
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
a/ Tính diện tích hình tam giác vuông ABC có độ dài hai cạnh góc vuông là: 3cm; 4cm .
b/. Tính diện tích hình tam giác vuông DEG có độ dài hai cạnh góc vuông là: 5cm;3cm .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Như vậy để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụi của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
a, S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
b, 16dm = 1,6m
 S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trao đổi với nhau và nêu :
Hình 1: Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC
- Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA.
- HS qua sát hình và nêu :
Hình 2: Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- Là các hình tam giác vuông.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- 2 HS lên bảng làm bài
Bài giải
a, Diện tích của hình tam giác vuông ABC là: 
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác vuông DEG là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông chia cho 2.
........................................*..................................................
Tiết 2: Luyện đọc:
ôn tập cuối học kì I
I. Muùc ủớch yeõu caàu: Giuựp HS oõn taọp:
- Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
 - ẹoùc troõi chaỷy, lửu loaựt baứi taọp ủoùc ủaừ hoùc; bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi thụ, ủoaùn vaờn.
 II. Các HĐ dạy- học:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
(HS yeỏu chổ caàn ủoùc moọt ủoaùn trong baứi- HS TB ủoùc ủuựng toaứn baứi, HS khaự gioỷi ủoùc dieón caỷm toaứn baứi.)
...........................................*..................................
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
Luyện viết
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Vieỏt ủuựng baứi 18 – Vụỷ Thửùc haứnh Luyeọn vieỏt – Quyeồn 5, taọp 1 (HS yeỏu)
- Vieỏt ủuựng, ủeùp toaứn baứi (HS TB)
- Vieỏt ủuựng, ủeùp, vieỏt saựng taùo (HS khaự, gioỷi)
II. Hoaùt ủoọng daùy hoùc:
Goùi HS ủoùc baứi vieỏt.
* Hửụựng daón vieỏt tửứ khoự: 
- Yeõu caàu HS tỡm tửứ khoự deó laón khi luyeọn vieỏt
* HD vieỏt chớnh taỷ: 
- GV ủoùc laùi ủoaùn vieỏt
- Hửụựng daón HS caựch vieỏt vaứ trỡnh baứy
* Luyeọn vieỏt: 
 (HS yeỏu vieỏt ủuựng - HS TB vieỏt ủuựng, ủeùp ủoaùn vaờn - HS khaự, gioỷi vieỏt coự saựng taùo)
- HS vieỏt baứi
- HS ủoùc laùi ủoaùn vieỏt 
- GV chaỏm moọt soỏ baứi- Neõu nhaọn xeựt
T4
Buổi chiều:
Kiểm tra định kì
( Kiểm tra theo lịch chung của PGD)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc