Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2 (buổi sáng)

Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2 (buổi sáng)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 2 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: chào cờ
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nội dung chính của bài là gì?
- Nx, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và quan sát tranh.
? Tranh vẽ cảnh ở đâu?
? Em biết gì về khu di tích lịch sử này?
- Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: rõ ràng, rành mạch, trân trọng, tự hào.
- GV chia bài thành 3 đoạn:
Đ1: Từ đầunhư sau.
Đ2: Bảng thống kê.
Đ3: Phần còn lại:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Nhận xét, đánh giá học sinh đọc.
 - Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kể để tìm xem:
?Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
GV: Văn Miếu vừa là nơi thờ Khổng Tử,là nơI dạy các tháI tử học tập,,
? Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi, gọi học sinh nhắc lại.
GV: Khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám được tu sủa rất nhiều qua các triều đạilà niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
4. Luyện đọc lại:
? Nêu cách đọc của cả bài?
- Gọi học sinh đọc từng đoạn, hướng dẫn cách đọc- nhận xét.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3:
+ Nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc .
+ Nhận xét cho điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài, cho học sinh liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
- Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt nam, ..có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Học sinh gnhe.
- Học sinh đánh dấu đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ ( chú giải)
- Câu dài:82 tấm bia..tiếnsĩ/ từ khoa1779/ như đời.
- Nhận xét đánh giá bạn đọc.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Từ năm 1079, nước ta,gần 3000 tiến sĩ.
ý1.Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Triều đại nhà Lê: 104 khoa.
- Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
- Tử xưa nhân dân ta đã coi trọng đạo học, là một nươc một nến văn hiến lâu đời ở Việt Nam
ý2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
Đại ý:- Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- rõ ràng, tự hào.
- Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc – nhận xét.
- “ Ngày nay muỗm già cổ kính, 82 tấm tiến sĩ / như chứng tích về một nền văn hiến lâu dài.”
- 3 học sinh thi đọc – nhận xét.
- 1,2 học sinh liên hệ.
- Học và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nhận biết các phân số thập phân. Đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số.
- Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
II/.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: 
- Gọi hs chữa bài 4
?Thế nào là phân số thập phân?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
2.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(SGK) 
- GV vẽ tia số, 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, chữa bài
- Cho hs đọc các phân số thập phân trên tia số 
Bài 2 ( SGK )
 - Hs đọc yêu cầu
? Muốn viết thành phân số thập phân em làm như thế nào?
- Hs làm, chữa bài
Bài 3( SGK)
 - Hs đọc y/c
- GV y/c hs tự làm bài ,chữa
* Cùng nhân hoặc chia TS và MS với cùng 1 STN để được phân số thập phân có mẫu số là 100
 Bài 4(SGK)
Bài 5(SGK) – GV hướng dẫn các em làm ở nhà
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm nội dung bài
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà
- Là những phân số có mẫu số 10, 100,1000
- Nhận xét
- Lắng nghe
1
0 
== ==
==
== ==
==
- Hs tự làm, 2 em làm bảng
- Hs nhận xét chữa bài
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Bieỏt: Hoùc sinh lụựp 5 laứ hoùc cuỷa lụựp lụựn nhaỏt trửụứng, caàn phaỷi gửụng maóu cho caực em lụựp dửụựi hoùc taọp.
- Coự yự thửực hoùc reứn luyeọn. - Vui vaứ tửù haứo laứ sinh lụựp 5
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục: -Tự nhõn thức; -Xỏc định giỏ trị; - Ra quyết định
II.Tài liệu và phương tiện:
- Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
	III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác
? Các em cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 ?
- Nhận xét, khen.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động:
Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm
* MT: Rèn hs kĩ năng đặt mục tiêu, có ý thức vươn lên
* CTH: + GV chia nhóm 4, y/c hs trình bày kế hoạch của mình
+ Mời một vài hs trình bày trước lớp
+ GV nhận xét chung, kết luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, các em cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế hoạch
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
* MT: Hs thừa nhận , học tập theo gương tốt
* CTH: 
- Y/c hs kể về các hs lớp 5 gương mẫu ( trong lớp, trong trường, qua báo, đài )
- GV nhận xét, có thể giới thiệu thêm 1 vài tấm gương khác
* KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương của ban bè để mau tiến bộ
Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm
* MT: GD hs tình yêu đối với trường lớp
* CTH: - GV chia nhóm theo lựa chọn
- Y/c hs thực hiện nội dung nhóm lựa chọn
- Gọi hs trình bày trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
* KL: Trách nhiệm của hs lớp 5 phải học tập, rèn luyện, XD, lớp trường tốt để xứng đáng là hs lớp 5
Hoạt động kết thúc:
- Y/ c hs nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, D2 về nhà
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
+ Ngoan, chăm học, gương mẫu
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
* Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
- Các nhóm trao đổi, góp ý kiến
- 3 hs trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu:
- 2-3 hs kể
- Nhận xét, lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó
- Lắng nghe
*Hát, múa, đọc thơ,giới thiệu tranh vễ chủ đề trường em
- Thực hiện y/c
- Các nhóm nối tiếp trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 hs nêu
 - HS nêu
- Học, chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiết 2: Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số.
Biết cộng trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3- sgk.
- Nhận xét bổ sung, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số:
- GVviết lên bảng hai phép tính:
.
- Yêu cầu học sinh thực hhiện tính.
? Muốn cộng ( trừ ) hai phân số cùng mẫu số, ta làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh. 
 - GV viết tiếp hai phép tính lên bảng.
 và yêu cầu học sinh tính.
? Khi muốn cộng ( trừ ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
3. Thực hành:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn, chữa.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các em yếu:
+ Viết số tự nhiên dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết thành phân số có mẫu số và tử số bằng nhau.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 - Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV chữa bài.
? Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao nhiêu phần của hộp bóng?
? Em hiểu hộp bóng có nghĩa là thế nào?
? Số bóng vàng chiếm mấy phần?
? Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp.
? Hãy tìm phân số chỉ số bóng màu vàng?
- GV kiểm tra một số bài giải của học sinh.
3. Củng cố:
- Tóm nội dung: Cách cộng trừ hai phân số.
- Dặn dò về nhà:
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp.
- Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi thực hiện cộng hoặc trừ như trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài 1( - sgk)
Bài 2: ( - Sgk)
Bài 3: ( - sgk)
Số bóng đỏ và xanh chiếm hộp bóng.
- Nghĩa là hộp bánh chia thành 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5 phần như thế.
- Số bóng vàng chiếm 6 -5 =1 phần.
- Tổng số bóng của cả hộp là .
- Phân số chỉ bóng vàng là: hộp bóng.
Bài giải:
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
( số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
( số bóng trong hộp)
Đáp số: hộp bóng
- Học sinh nêu nội dung của bài.
- Học và làm bài về nhà, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc.
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II. Đồ dùng dạy học 
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hỏi: Thế vào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(sgk)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu một nửa lớp đọc bài “ Th gửi các học sinh”, một nửa lớp đọc bài “Việt nam thân yêu”, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận những từ đúng.
+ Hỏi: Em hiểu Tổ quốc là gì?
Giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như một ngôi nhà chung của tấy cả mọi người dân sống trong đất nước đó.
Bài 2 ( sgk )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Bài 3 ( sgk)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (mỗi nhóm  ... thể hiện hỗn số .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 1 (sgk)
? Khi đọc viết hỗn số, ta đọc viết như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm:
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành phân số:
- GV dán hình vẽ như phần bài học trong sách giáo khoa lên bảng.
? Hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã tô màu?
? Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu?
- GV nêu: Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có: =.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích vì sao 2=.
- GV cho học sinh trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét cách của minỳh đưa ra, sau đó yêu cầu:
? Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ các bước chuyển từ hỗn số ra phân số.
Yêu cầu học sinh nêu rõ từng phần cho hỗn số .
- GV điền tên các phần của hỗn số vào các bước chuyển để có sơ đồ như sau
Mẫu số
Phần nguyên
Tử số
 = 
- GV yêu cầu: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?
- GV cho học sinh đọc phần nhận xét trong sgk.
3. Thực hành:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV chữa bài cho học sinh trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh tự kiểm tra bài của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự đọc mẫu và làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài: Cách chuyển một hỗn số thành phân số và cách thực hiện tính.
- Dặn dò về nhà:
- 2 học sinh lên bảng làm bài và học sinh nhận xét.học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nghe xác định mục tiêu bài học.
- học sinh quan sát hình
- Học sinh nêu: Đã tô màu hình vuông.
- Tô màu hai hình tròn tức là tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cách giải.
- Học sinh làm bài:
- Học sinh nêu:
* 2 là phần nguyên
* là phân số với 5 là tử số của phân số, 8 là mẫu số của phân số.
- 1 học sinh nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 học sinh đọc lại.
 Bài 1( sgk)
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thành hỗn số.
- 3 Học sinh lên bảng làm.
Bài 2 ( sgk)
- 1 học sinh nêu : bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
- 3 học sinh lên bảng làm bài:
a, 
c, 
Bài 3:( sgk)
- 3 học sinh lên bảng làm.
a, 
c, 
- Học sinh nêu
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
 A, Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo bài “Nghìn năm văn hiến” học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu.
B, Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập, phiếu ghi mẫu thống kê nhóm
C, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
I, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2- 3 em đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày đã biết hoàn chỉnh.
Nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
- Giải thích yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
Nhận xét chốt câu trả lời.
? Nhìn vào đâu em biết số triều đại, số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên?
Bài tập 2:
- Giải thích yêu cầu bài.
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. Tính thời gian.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu.
- Gọi học sinh nhận xét, trình bày kết quả. Nhận xét, chữa bài biểu dương nhóm đúng.
- Nêu tác dụng của bảng thống kê số liệu?.
3, Củng cố dặn dò:
- Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?.
- Thống kê số liệu dùng để làm gì?.
- Nhận xét giờ học, dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- 3 em đọc bài.
- 1- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh mở lại bài tập đã đọc “Nghìn năm văn hiến” để thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
a) Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta 185, số tiến sĩ 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại:
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia 1306.
b) Số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng.
c) Tác dụng: Giúp dễ tiếp nhận thông tin, so sánh, tăng tính thuyết phục...
- 1-2 em đọc yêu cầu bài.
- Về nhóm nhận phiếu làm bài.
Tổ
Số hs
Số hs nữ
Só hs nam
Hs giỏi, hs tt
1
2
3
6
6
TS
19
6
13
- Tác dụng: Thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh.
- Học sinh nêu.
- NHận xét, bổ sung.
----------------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
Bài 4 : Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh 
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi 
II. Đồ dùng dạy học 
- Các hình ảnh trong SGK trang 10,11
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Baứi cuừ: 
Neõu nhửừng ủaởc ủieồm chổ coự ụỷ nam, chổ coự ụỷ nửừ ?
- 2 HS traỷ lụứi. 
- HS khaực nhaọn xeựt boồ sung
2. Baứi mụựi: 
Hẹ 1: Cụ quan quyeỏt ủũnh giụựi tớnh
- Hoaùt ủoọng caự nhaõn, lụựp 
- Cụ quan naứo trong cụ theồ quyeỏt ủũnh giụựi tớnh cuỷa moói con ngửụứi? 
- Cụ quan sinh duùc. 
-Cụ quan sinh duùc nam coự khaỷ naờng gỡ ? 
- Taùo ra tinh truứng. 
- Cụ quan sinh duùc nử ừ coự khaỷ naờng gỡ ? 
- Taùo ra trửựng. 
- Cụ theồ ngửụứi ủửụùc hỡnh thaứnh tửứ moọt teỏ baứo trửựng cuỷa meù keỏt hụùp vụựi tinh truứng cuỷa boỏ. Quaự trỡnh trửựng keỏt hụùp vụựi tinh truứng ủửụùc goùi laứ thuù tinh. 
- Trửựng ủaừ ủửụùc thuù tinh goùi laứ hụùp tửỷ. 
- Hụùp tửỷ phaựt trieồn thaứnh phoõi roài hỡnh thaứnh baứo thai, sau khoaỷng 9 thaựng trong buùng meù, em beự sinh ra
Hẹ 2: Sửù thuù tinh vaứ sửù phaựt trieồn cuỷa thai nhi 
- Hoaùt ủoọng nhoựm ủoõi, lụựp 
- Yeõu caàu hoùc sinh quan saựt caực hỡnh 1a, 1b, 1c, ủoùc kú phaàn chuự thớch, tỡm xem moói chuự thớch phuứ hụùp vụựi hỡnh naứo?
- Hoùc sinh laứm vieọc caự nhaõn, leõn trỡnh baứy: 
Hỡnh 1a: Caực tinh truứng gaởp trửựng
Hỡnh 1b: Moọt tinh truứng ủaừ chui vaứo trửựng 
Hỡnh 1c: Trửựng vaứ tinh truứng keỏt hụùp vụựi nhau ủeồ taùo thaứnh hụùp tửỷ. 
- 2 baùn seừ chổ vaứo tửứng hỡnh, nhaọn xeựt sửù thay ủoồi cuỷa thai nhi ụỷ caực giai ủoaùn khaực nhau.
- Yeõu caàu HS quan saựt H .2, 3, 4, 5 trang 11 ủeồ tỡm xem hỡnh naứo cho bieỏt thai nhi ủửụùc 6 tuaàn , 8 tuaàn , 3 thaựng, khoaỷng 9 thaựng 
 1 số hs leõn trỡnh baứy trửụực lụựp. 
- H 2: Thai ủửụùc khoaỷng 9 thaựng, ủaừ laứ moọt cụ theồ ngửụứi hoaứn chổnh.
- H3: Thai 8 tuaàn, ủaừ coự hỡnh daùng cuỷa ủaàu , mỡnh , tay , chaõn nhửng chửa hoaứn chổnh
_Yeõu caàu hoùc sinh leõn trỡnh baứy trửụực 
lụựp.
-H4: Thai 3 thaựng, ủaừ coự hỡnh daùng cuỷa ủaàu, mỡnh , tay, chaõn hoaứn thieọn hụn, ủaừ hỡnh thaứnh ủaày ủuỷ caực boọ phaọn cuỷa cụ theồ .
H5: Thai ủửụùc 5 tuaàn, coự ủuoõi, ủaừ coự hỡnh thuứ cuỷa ủaàu, mỡnh, tay, chaõn nhửng chửa roừ raứng
* Sửù thuù tinh laứ hieọn tửụùng trửựng keỏt hụùp vụựi tinh truứng. Sửù soỏng con ngửụứi baột ủaàu tửứ 1 teỏ baứo trửựng cuỷa meù keỏt hụùp vụựi 1 tinh truứng cuỷa boỏ. 
+ Giai ủoaùn naứo ủaừ nhỡn thaỏy hỡnh daùng cuỷa maột, muừi, mieọng, tay, chaõn? 
+ Giai ủoaùn naứo ủaừ nhỡn thaỏy ủaày ủuỷ caực boọ phaọn? 
3. Củng cố – dặn dò: 
- 3 thaựng 
- 9 thaựng 
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
- Chuaồn bũ: “Caàn laứm gỡ ủeồ caỷ meù vaứ em beự ủeàu khoỷe” 
---------------------------------------------------
Tiết 4: Kỹ thuật
Đính khuy hai lỗ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học sinh cần biết:
- Cách đính khuy hai lỗ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học
Sản phẩm đang làm dở ở tiết 1 và một số vật liệu cần thiết
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động :
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của HS
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong khoảng thời gian 50 phút. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng
- Yêu cầu HS thực hành đính khuy 2 lỗ
- GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm 
- Cử 2, 3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu
- GV đánh giá, nhận xét 
3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tâp và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chuẩn bị dụng cụ lên mặt bàn
- Nghe và thực hiện
- HS đọc thầm nội dung yêu cầu SGK
- HS thực hành theo nhóm 4, trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau
- Ba nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm, lớp quan sát theo dõi
- Hai HS nêu
- 2,3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Theo dõi, tuyên dương nhóm có sản phẩm tốt.
- HS thu dọn đồ dùng
-Chuẩn bị vải, , kim, chỉ khâu.
 Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009.
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần 2
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- Học sinh rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
II/ Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét.
2. GVnhận xét chung.
a, Ưu điểm:
- Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập.
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối tốt.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Có ý thức tự quản.
b, Nhược điểm:
- Một số em còn nói chuyện trong giờ học: Chung, Huy,
- Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo: Chung
III/ Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 2.sang.doc