Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

 I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

-Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

* GDKNS: KN xác định gia trị; KN thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc:
Những con sếu bằng giấy.
 I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
* GDKNS: KN xác định gia trị; KN thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dựng dạy học:
 Bảng phụ ghi các câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới Giới thiệu chủ điểm 
HĐ1: Luyện đọc 
GV chia bài làm 4 đoạn. Gọi HS đọc nối tiếp. Kết hợp sửa sai một số từ khó đọc trong bài.
Tổ chức cho HS đọc trong nhóm đôi
- Gọi HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý cách đọc ở từng đoạn.
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
- Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Giải nghĩa từ “ Bom nguyên tử’’.
- Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa- da - cô và bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô?
+ Câu chuyện nói với em điều gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn
 Gọi HS nêu nhận xét và nêu cách đọc
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn của bài văn( Đoạn 3 )
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS nêu ND của bài.
- Nhận xét tiết học.
HS phân vai đọc vở kịch “ Lòng dân”.
4 HS đọc nối tiếp toàn bài ( 3 lượt )
- HS đọc trong nhóm đôi
- 1HS khá , giỏi đọc toàn bài.
- Từ khi Mĩ ném quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
* ý1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-1 HS đọc đoạn 2 . 
- Đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951 
 ý 2: Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử.
 Đọc thầm đoạn 3.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết.
 ( HS tự nêu)
 ( HS tự nêu)
+ Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. Các HS khác nghe nhận xét và nêu cách đọc
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Các HS khác nghe và nhận xét.
- HS nêu ND của bài.
..................................................***...................................................
Toán:
ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 
II. Các HĐDH chủ yếu 
HĐ của Gv
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
2. Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu ví dụ: 
Gọi HS nêu
 Bài toán yêu cầu ta điều gì?
GV kẻ bảng - gọi HS lên điền kết quả vào bảng.
- Khi thời gian tăng lên thì quãng đường thay đổi như thế nào ?
GV chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì diện tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải 
- Nêu bài toán.
+ Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km, trước hết phải biết điều gì ?
+ Muốn biết trong 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào ?
+ Đây chính là bước rút về đơn vị 
- Biết được trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km thì ta sẽ tìm được trong 4 giơ ô tô đi được bao nhiêu km.
- Cho HS trình bày cách giải.
+ Bước nào là bước rút về đơn vị ?
Gợi ý cách giải 2.
Cho HS trình bày cách giải.
* GV chốt: Có 2 cách để giải bài toán trên. Cách 1 có bước quan trọng là rút về đơn vị ta nói giải bằng cách “rút về đơn vị”. Cách 2 có bước quan trọng là tìm tỉ số ta nói giải bằng cách “tìm tỉ số”
HĐ 3:Thực hành. 
Giao BT 1 SGK trang 18- HS khá làm thêm BT 2.
Bài 1: 5 m: 80000 đồng
 7 m: ? đồng
+ Bài toán giải bằng cách nào thì tiện lợi ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 HS chữa bài, các HS khác làm vào vở so sánh kết quả và nhận xét.
GV nhận xét và củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Đâu là bước rút về đơn vị ?
Bài 2: (HSK)
 3 ngày : 1200 cây
 12 ngày: ? cây
+ Với bài toán này các em giải bằng cách nào thì tiện lợi ?
- Yêu cầu HS giải.
Gọi 1HS lên giải bài toán theo cách thứ nhất " rút về đơn vị".
* Đâu là bước tìm tỉ số ?
Củng cố dặn dò: 
+ Có mấy cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ ? là những cách nào ?
+ VN làm BT 2 theo cách rút về đơn vị và CB tiết Luyện tập.
Nhận xét tiết học
- 1 HS lên chữa bài 3 ở vở BT
HS nêu
 + tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Qđ đi được
4 km
4 km
4 km
Khi thời gian tăng gấp 2 , 3 lần thì quãng đường cũng tăng gấp 2, 3 lần.
1 HS nêu bài toán
HS tóm tắt: 2 giờ: 90 km
 4 giờ: ? km
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km.
Lấy 90 : 2
 Giải.
Trong 1 giờ ô tô đi được: 90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180 (km)
Cách 2: Giải
4 giờ gấp 2 giờ số lần là :4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được: 90 x 2 = 180 (km)
	 Đáp số: 180 km
- Chú ý nghe.
- HS làm BT
1 HS đọc đề bài.
+ Cách rút về đơn vị.
- HS tự làm bài.
 - 1HS lên bảng làm.
 Giải
Giá tiền 1 m vải là: 80000 : 5 = 16000 (đ)
Số tiền mua 7 m vải là:
16000 x 7 = 112000(đ )
Đáp số: 112000 đồng.
- HS đọc đề bài
+Tìm tỉ số 3 ngày và 12 ngày.
- HS làm bài - 1 HS lên bảng 
Giải
12 ngày so với 3 ngày thì gấp số lần là:
12 :3 = 4 ( lần)
Số cây trồng trong 12 ngày là :
1200 x 4 = 4800 ( cây)
 Đáp số: 4800 cây.
+ Có 2 cách 
HS ghi nhận
-----------------------------------------------
Đạo đức:
Có trách nhiệm về việc làm của mình ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Biết nhận và sửa chữa khi làm việc gì sai.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
* GDKNS: Kyừ naờng ủaỷm nhaọn traựch nhieọm, KN tử duy pheõ phaựn.
HS khá:Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,...
 II. Các HĐ DH chủ yếu:
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
 Thế nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm?
2. Bài mới: 
 - GTB
HĐ1: Xử lí tình huống(BT 3- SGK) 
 Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau:
 GV nêu các tình huống trong BT3. Yêu các nhóm thảo luận
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
HĐ2: Tự liên hệ bản thân :
 Hướng dẫn HS kể. 
Kể chuyện theo nội dung: 
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? Trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
Tổ chức cho HS kể trong nhóm rồi lần lượt kể trước lớp
KL: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huông một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản và ngược lại.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.Khen ngợi những HS thực hiện tốt việc mình làm.
- 1, 2 HS lên bảng trả lời.
- Cùng giải quyết BT3:
- Các nhóm thảo luận, nêu cách xử lí và phân vai. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân về sự việc mình đã làm 
HS kể trong nhóm
- HS nối tiếp nhau lên trình bày trước lớp về câu chuyện của mình và tự rút ra bài học.
- 2, 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
Về nhà thực hiện những việc làm có trách nhiệm.
 . * * * .
 Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. Các HĐH chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 2 trang 19
2.Bài mới: 
 * GTB 
* Hướng dẫn luyện tập 
Giao BT 1,3,4 SGK trang 19- HS khá làm thêm BT 2.
Bài 1: 
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 em lên bảng.
* Bài này đã được giải bằng cách nào?
Bài 2: (HSK)
Gọi 1 HSK chữa bài
Khuyến khích HS giải theo 2 cách.
* Em đã giải bài toán bằng cách nào ?
Bài toán này có giải theo cách rút về đơn vị được không ?
Bài 3 : 
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
Bài toán này giải bằng cách nào thì tiện lợi?
+ Đơn vị ở bài toán này là gì ?
+ hai đại lượng quan hệ ở đây là gì ?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 em lên bảng.
Bài 4: 
Gọi HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 em lên bảng.
Củng cố dặn dò: 
 Nêu tóm tắt về 2 cách giải. 
Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng gải theo cách rút về đơn vị.
 - Nhận xét.
- Làm BT vào vở.
HS đọc đề bài.
Tóm tắt: Mua 12 quyển vở : 24000 đồng.
 Mua 30 quyển vở: ? đồng
- 1em lên giải BT:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 ( đòng)
 ĐS : 60 000 đồng.
+ Cách rút về đơn vị.
- 1 em lên giải BT :
 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
 24 : 8 = 3 ( lần)
 Muốn mua 8 bút chì cần trả:
 30 000 : 3 = 10 000( đồng)
 ĐS: 10 000 đồng
+ Giải theo cách tìm tỉ số.
+ Bài toán này còn giải theo cách rút về đơn vị được
HS đọc đề bài.
Tóm tắt: 120 HS: 3 ô tô
 160 HS: ? ô tô
+ Rút về đơn vị.
- 1em lên giải BT: 
 1 xe ô tô chở đợc số HS là:
 120 : 3 = 40 ( HS )
 Muốn chở 160 HS thì cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô )
 ĐS: 4 ô tô.
HS đọc đề bài.
Tóm tắt: Làm 2 ngày: 72 000 đồng.
 Làm 5 ngày ;	? đồng
 - 1em lên giải BT, nên chọn cách giải bằng cách “ rút về đơn vị’’.
 ĐS: 180 000 đồng.
2 HS nêu
-------------------------------------------
Luyện từ và câu:
Từ trái nghĩa.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa cạnh nhau ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
II. Các HĐH chủ yếu:
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. KT bài cũ: 
Thế nào là từ trái nghĩa
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
I. Phần Nhận xét. 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT?
- Gọi HS đọc thầm nội dung đoạn văn và nêu từ được in đậm
- Gọi HS nêu nghĩa các từ đó
KL: Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: 
 Chết vinh còn hơn sống nhục.
+ Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
II. Phần Ghi nhớ: 
 Thế nào là từ trái nhĩa? Lấy VD.
 III. Luyện tập 
Bài 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu BT?
Tổ chức cho HS là ...  Các HĐ DH.
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
- Giao BT tại lớp: BT1, 2 trang 43- SGK.
 Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu BT?
Yêu cầu HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
Tổ chức cho HS lập dàn ý chi tiết
Gọi HS trình bày trước lớp.
 GV nhận xét và củng cố về dàn ý chi tiết.
Mở bài: Giới thiệu bao quát:
Trường nằm trên một khoảng đất rộng .
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ,
 tường được sơn vàng rất khang trang.
Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường:
+ Sân trường:
+ Lớp học:
+ Phòng truyền thống:
+ Vườn trường:
Kết bài: Trường học của em ngày càng đẹp hơn...
Bà 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT?
- Nhắc HS nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài ( vì phần này có nhiều đoạn hơn).
- Chấm điểm, đánh giá cao những HS viết tự nhiên, chân thực, có ý mới.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học và sự chuẩn bài của HS.
- Yêu cầu Hs chuẩn bị cho tiết kiểm 
HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) ở nhà
- Làm BT vào vở.
HS nêu yêu cầu BT:
 Quan sát trường em. Từ những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.
- Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS lập dàn ý chi tiết.
- HS trình bày dàn ý. Hai HS ghi vào giấy khổ to rồi dán bài lên bảng.
Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
Chú ý tả nổi bật được đặc điểm riêng của ngôi trường
+ Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên.
- Một vài HS nói trước sẽ viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài.
HS trình bày trước lớp đoạn văn đã viết
Các HS khác nghe và nhận xét.
- Xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học.
..................................... * * * .......................................
Địa lí:
Sông ngòi.
I. Mục tiêu: 
 HS biết: Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam. Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
II. DDDH: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
 III. Các HĐ dạy học: 
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới : 
HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi:
+Nước ta cố nhiều sông hay có ít sông?
+ ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
GV treo bản đồ tự nhiên. Gọi HS lên chỉ
HĐ2: Đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở sông ngòi nước ta.
Chia lớp làm 4 nhóm. Cùng thảo luận nội dung sau:
Nêu đặc điểm của mùa mưa và mùa khô. ảnh hưởng của nó tới đời sống và sản xuất?
KL: Nước sông thay đổi theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất như : ảnh hưởng tới giao thông trên sông, tới hđ của nhà máy thuỷ điện...
HĐ3: Vai trò của sông ngòi 
Nêu vai trò của sông ngòi?
KL: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là 
đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện...
Củng cố dặn dò: 
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất
Nhận xét tiết học.
1 HS nêu đặc điểm của khí hậu nước ta
- Các nhóm thảo luận . Cử đại diện lên báo cáo:
+ Nước ta có nhiều sông.
+ sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã , sông Cả...
+ Có nhiều sông nhưng chủ yếu là sông nhỏ.
- HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí một số sông.
- 4 nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên báo cáo:
Thời gian
Đặc điểm
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất.
Mùa mưa
Mùa khô
- HS đọc SGK và nêu ý kiến cá nhân. Các hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất
..................................... * * * .......................................
Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán :
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. Các HDDH chủ yếu:
HĐ của Gv
HĐ của HS
- Giao BT: 1, 2, 3 trang 22- SGK- HSK làm thêm BT 4.
Bài 1: 
 Yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tăt bài toán rồi giải
+ Đây là bài toán thuộc dạng nào đã học ?
+ Em hãy nêu cách giải chung của dạng toán này ?
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tăt bài toán rồi thảo luận tìm cách giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 em lên bảng
+ Đây là bài toán thuộc dạng nào đã học ?
+ Em hãy nêu cách giải chung của dạng toán này ?
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt.
- Bài toán thuộc dạng nào đã học ?
- Để giải bài toán này em dùng cách nào ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
Bài 4: (HSK)
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách hiểu đề bài và cách làm.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
* Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
Dặn HS VN làm lại các BT – CB bài sau: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
- Làm BT vào vở.
Tổng số nam và nữ: 28 HS
 Tỉ số nam và nữ: 
Ta có sơ đồ:
Nam 
Nữ:	 28 HS
- 1em lên bảng chữa bài:
 Theo sơ đồ, số HS nam là:
 28 : ( 2 + 5) x 2 = 8 (HS)
 Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 ( HS )
 ĐS: 8 HS nam và 20 HS nữ.
 Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
- Tìm tổng số phần băng nhau, tìm giá trị 1 phần và tìm yêu cầu theo bài toán. 
HS đọc đề bài
Chiều dài:
 15 m
Chiều rộng:	
- 1 em lên giải bài toán:
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 1 = 15( m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 x 2 = 30( m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15 ) x 2 = 90 (m)
	Đáp số: 90 m
 Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ.
- Tìm hiệu số phần băng nhau, tìm giá trị 1 phần và tìm yêu cầu theo bài toán. 
Tóm tắt: 100 km: 12 lít xăng
	50 km: ? lít xăng.
Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ.
- dùng cách tìm tỉ số vì 100 chia hết cho 50.
em lên giải bài toán:
100 km gấp 50 km số lần:100 : 50 = 2(lần).
Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là 
 12 : 2 = 6 ( lít)
	Đáp số: 6 lít xăng.
 + HS đọc đề bài toán. 
Nêu cách hiểu đề bài toán và cách làm.
- 1 em lên giải bài toán.
 ĐS : 20 ngày.
..................................... * * * ....................................... 
Tập làm văn:
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Các HDDH chủ yếu:
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra.
Đề 1: Tả một cơn mưa.
Tổ chức cho HS làm bài KT viết 
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết KT
- Dặn HS đọc trước tiết TLV tuần 5.
..................................... * * * .......................................
	Khoa học :
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: 
- Nờu được những việc nờn và khụng nờn làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thỡ.
- Thực hiện vệ sinh cỏ nhõn ở tuổi dậy thỡ.
* GDKNS: KN tự nhận thức; KN xỏc định giỏ trị.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Gv
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:. 
Yêu cầu HS nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi vị thành niên
2. Dạy bài mới
HĐ1: Vệ sinh tuổi dậy thì 
- GV nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.
 Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
 Nêu tác dụng của từng việc làm kể trên?
- Tất cả các việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung
HĐ2:Làm việc với phiếu học tập .
- Chia lớp làm 2 nhóm: Nam riêng, nữ riêng.
- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
HĐ3: Quan sát tranh và thảo luận.
 Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần của tuổi dậy thì.
KL: ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất tăng cường luyện tập TDTT Củng cố dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học
1HS nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi
vị thành niên
 HS nêu đặc điểm của tuyến mồ hôi và tuyến dầu.
- Hs lần lượt nêu những việc làm, như: rửa mặt, gội đầu , tắm rửa, thay quần áo.. 
 Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh được mụn trứng cá.
- Các nhóm thảo luận cử đại diện báo cáo
+ Phiếu 1: 1 - b ; 2 - a,b,d ; 3 - b,d
+ Phiếu 2: 1 - b, ; 2 - a,b,d ; 3 - a; 4- a
- Các nhóm quan sát hình 4,5,6,7 trang19 SGK và nói nội dung của từng hình.
- Hs tự liên hệ
Về nhà cần thực hiện những điều đã học.
-----------------------------------------
Kĩ thuật:
THÊU DấU nhân ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc học sinh nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. Học sinh nam có thể thực hành đính khuy. 
- Với học sinh khéo tay:
 + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. 
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng: Kim, vải khâu, mẫu thêu dấu nhân . III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1.Bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài 
 HĐ3: Thực hành. 
- Gọi hs nhắc lại cách thêu dấu nhân 
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân 
Tổ chức cho HS thực hành
GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng 
+ Lu ý: Khi thực hành trang trí trên áo, váy túi các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp 
HĐ4: Đánh giá sản phẩm 
- GV tổ chức các nhóm hoặc chỉ định một số HS trưng bày sản phẩm.
 - GV nêu yêu cầu đánh giá (ghi trong SGK).
 - Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt(A+).
Củng cố dặn dò. 
 - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của HS.
- Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết sau.
- Theo dõi, mở SGK
- 2HS nhắc lại cách thêu dấu nhân 
- HS theo dõi 
- HS thực hành thêu dấu nhân 
- HS làm việc theo nhóm, theo cặp để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau 
HS các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình .
 - HS nghe yêu cầu đánh giá của giáo viên.
 - HS đánh giá sản phẩm được trình bày của các nhóm.
- HS theo dõi nhận xét đánh giá 
HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và chuẩn bị tiết sau
..................................... * * * .......................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc