Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 15

Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 15

I. Mục tiêu

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.

- ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ trang 114, SGK.

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012
Sáng
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
Ii. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 114, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh rồi giới thiệu bài.
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 SHHS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc:
- 1 HS đọc bài, lần lợt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ.
- Lắng nghe
* 4 HS đọc bài theo trình tự( lần 1):
- HS 1:Căn nhà sàn chật ... dành cho khách quí.
- HS 2: Y Hoa đến .. chém nhát dao 
- HS 3: Già Rok xoa tay .. xem cái chữ nào 
- HS 4: Y Hoa lấy trong túi..
* đọc từ khó: Y Hoa, giao Rok (Roỏc
- 4 HS đọc bài theo trình tự trên( lần2).
* Đọc câu khó: 
- Ôi! Chữ cô giáo này! Nhìn kìa!
- A, chữ, chữ cô giáo!
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp 
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn (đọc 2 vòng).
- HS KT đọc 4 câu đầu của bài.
- Đại diện 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện : trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui hớn hở ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ?
+ Từ ngữ: Nghi thức, trang trọng.
+ HS nêu ý 1
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí "cái chữ"?
- Từ ngữ: im phăng phắc.
- Tỡnh caỷm cuỷa ngửụứi Taõy Nguyeõn vụựi coõ giaựo, vụựi caựi chửừ noựi leõn ủieàu gỡ ?
- Y/c HS nêu ý2.
- Bài văn cho em biết điều gì ?
c, Đọc diễn cảm 
- Gọi 4 em đọc lại bài
+ Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- Y/c HS nêu những câu văn
( hình ảnh ; chi tiết) yêu thích nhất sau khi học qua bài này.
- Giáo dục HS ý thức yêu mến, quý trọng cô giáo và ham học để trở thành người có ích.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Về ngôi nhà đang xây.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình
Giải nghĩa từ:
Nghi thức: cách thức làm lễ.
Trang trọng: trang nghiêm và kính trọng.
ý1: Người Tây Nguyên rất quý trọng cô giáo. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết chữ. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
* Giải nghĩa từ: im phăng phắc( HS đặt câu để hiểu nghĩa của từ).
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ cho thấy :
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
- Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ .
ý2 : Người Tây Nguyên mong muốn con em được học hành.
ND : Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
+ 4 em đọc nối tiếp , lớp Theo dõi phát hiện giọng đọc
+ 1 Hs đọc to đoạn 3- lớp đọc thầm- xác định từ cần nhấn giọng, chỗ ngắt giọng.
+ đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 Hs nêu ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- BT1d, BT2b dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoat động 1. Củng cố kiến thức 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu:
Đặt tính rồi tính: 
19,72 : 5,8 8,216 : 5,2 
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài (trực tiếp)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp (bảng con), theo dõi nhận xét.
- 2 HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* GV phát phiếu bài tập cho hskt rồi giao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
Bài 1 a, b,c : Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
a, 17,55 : 3,9 
b, 37,825 :4,25 c, 0,2268 : 0,18 
-HS soát bài, thống nhất kết quả đúng:
 a. 3, 5 b. 8, 9 c. 1, 26
Bài 2. Tìm x:
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhắc lại qui tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 2 HS nêu.
a, x x 1,4 = 2,8 x 1,5
 x = 4,2
 x = 4,2 : 1,4
 x = 3
 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3.
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả
 lớp đọc thầm đề toán .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76( kg)
5,32 kg dầu hoả có số lít là:
5,32 ; 0,76 = 7( lít)
 Đáp số : 7 lít.
- 1 HS nhận xét , chữa bài.
*Bài 1(d)-Dành cho học sinh kká giỏi.
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm,cả lớp làm vào vở nháp.
-Nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
-98,156:4,63= 21,2
*Bài 2(b,c).Dành cho học sinh khá giỏi.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét,cho điểm học sinh.
- Học sinh lên bảng làm,học sinh cả lớp làm vào vở nháp.
b) X x 0,34 =1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 1,2138: 0,34
 X = 3,57
c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36 = 19,4208
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28
* Bài 4. -GV gọi học sinh đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
-Nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu?
 -Nhận xét và cho điểm học sinh.
-1 học sinh đọc đề toán,cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
1 học sinh lên bảng làm bài.
-218: 3,7=58,91(dư 0,033)
3. Củng cố dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
----------------------------------------------
Thể dục
(Đ/c Đức soạn giảng)
----------------------------------------------
Chiều
Luyện Toán
Luyện tập 
I, Mục tiờu:
- Củng cố cho H chia một STP cho một STP, vận dụng vào tỡm X và giải toỏn.
II. Chuẩn bị.
G: Bảng phụ ; H/s:vở luyện Toán.
IIi.Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
H đọc yờu cõ̀u bài tọ̃p.
( Đặt tớnh rồi tớnh).
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 H lờn bảng.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 2 . (G tiến hành tương tự bài 1)
- H đọc yờu cõ̀u đờ̀ bài.
- 2 H lờn bảng , dưới lớp làm vào vở . 
Bài 3. 
 - H đọc yờu cầu đề bài .
 - Cỏ lớp tự làm bài , 1 H lờn bảng làm, H dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhọ̃n xét bài bạn trờn bảng.
4, Củng cụ́ – dặn dò:
 G nhọ̃n xét giờ học.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN.
 9,27 : 45 0,3068 : 0,26
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 2 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào vở.
a, Số dư là ...
b. Tỡm x: X x 1,36 = 4,76 x 4,08
Bài giải
1 lớt mật ong cõn nặng là:
6,3 : 4,5 =1,4 ( kg )
6,72 kg mật ong gồm số lớt mật ong là:
6,72 : 1,4 = 4,8 lớt	 Đỏp số: 4,8 lit mật ong.
----------------------------------------------
Mĩ thuật
(Đ/c Lâm soạn giảng)
------------------------------------------
Kĩ thuật
Lợi ích của việc nuôi gà.
I. Mục tiêu
 - HS nắm được lợi ích của việc nuôi gà, biết liện hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình. 
 - Nêu được các sản phẩm của nuôi gà và ích lợi của việc nuôi gà.
 - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra
- Nêu các bước luộc rau?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2.Giảng bài 
HĐ 1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- GV nêu nhiệm vụ: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà?
+ nuôi gà đem lại lợi ích gì?
+Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà?
- GV HD HS tìm thông tin bằng cách đọc SGK quan sát tranh và liên hệ thực tế ở gia đình.
- GV bổ sung, giải thích minh hoạ 1 số lợi ích chủ yếu của việc nuôigà.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. 
- Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà . 
- Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em hoặc địa phương em .
- GV kết hợp với việc sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. 
 +Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
 Lợi ích của việc nuôi gà là:
 + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm .
 +Cung cấp chất bột đường.
 +Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 +Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
 +Làm thức ăn cho vật nuôi.
 +Làm cho môi trường xanh, sạch ,đẹp.
 +Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 +Xuất khẩu.
-HS đọc SGK thảo luận theo nhóm bàn cử 1 bạn ghi chép ý kiến của các bạn vào giấy.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác NX bổ sung.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.
-HS khác NX bổ sung.
-HS làm bài tập, báo cáo kết quả.
3. Củng cố - Dặn dò 
-GV tóm tắt ND bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS: Chuẩn bị cho tiết sau.
-HS đọc ghi nhớ cuối bài.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012
Sáng
Khoa hoc
THUYÛ TINH
I. Muùc tieõu: 
Sau baứi hoùc, HS bieỏt: 
- Phaựt hieọn moọt soỏ tớnh chaỏt vaứ coõng duùng cuỷa thuyỷ tinh thoõng thửụứng. 
- Keồ teõn caực vaọt lieọu ủeồ saỷn xuaỏt ra thuyỷ tinh. 
- Neõu tớnh chaỏt vaứ coõng duùng cuỷa thuyỷ tinh ... HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS bổ sung
--------------------------------------------------
Luyện toán
Giải toán về Tỉ số phần trăm
I, Mục tiờu:
 Củng cố cho HS giải toỏn về tỉ số phần trăm.
II. Đồ dựng dạy học:
G: Bảng phụ ; H: Bảng con, BTTN.
III, Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
H đọc yờu cõ̀u bài tọ̃p.
( Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm).
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 H lờn bảng
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 2 . (G tiến hành tương tự bài 1)
- H đọc yờu cõ̀u đờ̀ bài.
- 2 H lờn bảng , dưới lớp làm vào vở - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
Bài 3. 
 - H đọc yờu cầu đề bài .
 - Cỏ lớp tự làm bài , 1 H lờn bảng làm, H dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhọ̃n xét bài bạn trờn bảng.
4, Củng cụ́ – dặn dò:
 G nhọ̃n xét giờ học.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN.
ầ. 0,53 = 53% b. 0,7 =  
c. 1,35 =  d. 1,424 = 
- 1 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào vở.
a, Tỉ số phần trăm của 9 và 25 là ...
b....
Bài giải
Số HS giỏi chiếm số % của số HS lớp đó là:
14 : 35 = 0,4 
0,4 = 40% 
 Đỏp số: 40%
--------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể
 tuần 15
I . Kiểm diện :
II . Nội dung :
1-Nhận xét các nề nếp hoạt động trong tuần: Lớp trưởng điều khiển.
	Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình tổ mình
 - Nề nếp 
 - Học tập 
 - Vệ sinh 
* GV nhận xét chung, khen chê cụ thể.
- Nêu rõ những việc đẫ làm tốt cần phát huy.
- Những việc còn tồn tại, cá nhân thực hiện chưa tốt cần khắc phục ở tuần tiếp theo.
2- Phổ biến nhiệm vụ tuần 16:
 - Tiếp tục phát động thi đua lớn chào mừng Ngày Quốc phòng toàn dân và ngày Thành lập Quân đội Nhân dân Việt nam..
	 - Phát động thi đua học tập noi gương Anh bộ đội cụ Hồ.
 - Duy trì các nề nếp học tập tốt.
 - Phát động thi đua “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”.
 - Thi đua học tập trong các tổ nhóm, xây dựng gương điển hình.
	 - Nêu gương tiêu biểu trong các phong trào để H học tập.
 - Cả lớp sinh hoạt văn nghệ:
- Các tổ, nhóm cử đại diện lên biểu diễn văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ về Bác Hồ, về các anh bộ đội, các anh hùng Liệt sĩ và về các tấm gương Thiếu nhi Việt nam dũng cảm..
 Ngày ........... tháng ........... năm 2012
T/M BGH	Tổ trưởng chuyên môn
Luyện tiếng việt
Buôn Chư lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu: 
Giỳp H đọc diễn cảm với giọng phự hợp nội dung từng đoạn của bài tập đọc Buụn Chư Lờnh dún cụ giỏo.Làm một số bài tập tỡm hiẻu nội dung bài.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ ; HS: Vở luyện Tiếng Việt.
IIi.Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nêu chủ điểm đang học và đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn đọc bài và làm bài tập
- 1 H đọc cả bài , cả lớp đọc thầm .
 - 1 H nờu giọng đọc. G yờu cầu luyện đọc theo căp .
 - H đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2-3 nhúm). H cả lớp nhận xột.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Yờu cõ̀u H đọc lõ̀n lượt từng bài tọ̃p, sau đó thảo luọ̃n theo cặp đờ̉ làm bài.
- G gọi lõ̀n lượt 3 H làm bài.Cả lớp nhọ̃n xét
 H đọc lần lượt từng bài tập rồi tự làm . Sau đú G gọi 3 bạn đọc bài làm.
4, Củng cụ́ – dặn dò:
 G nhọ̃n xét giờ học.
- Cả lớp hát
- 2 HS trả lời.( Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người)
- HS nghe.
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
3 HS làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN.
Bài 1: Đáp án. 1, 2, 3
...để tặng chị nhõn lễ nụ en
Bài 2: Y Hoa nhận một con dao để chộm một nhỏt vào cõy cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buụn. 
Bài 3: Đáp án
- ...đũi xem cỏi chữ
- ...im phăng phắc xem Yhoa viết.
-... bao nhiờu tiếng cựng hũ reo.
--------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân.
- Biết vận dụng để tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GV giới thiệu bài :( trực tiếp) 
2. Hướng dẫn luyện tập
* GV phát phiếu bài tập cho hskt rồi giao nhiệm vụ luyện tập cho học sinh cả lớp.
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập: 
- YC Hs nêu qui tắc:
Chia 1 STP cho 1 STP, chia 1STP cho 1 STN, chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là một STP 
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2. Tínhbằng hai cách.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gv yêu cầu HS nêu 2 cách thực hiện biểu thức.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài .
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3 . Củng cố dặn dò 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ 
của tiết học.
+ Thực hiện yêu cầu của bài.
 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
 làm bài vào vở bài tập TN.
- HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Kết quả : a. A 
 b. C 
 c. D 
- Nêu y/c của đề.
- HS nêu 2 cách thực hiệnbiểu thức. .
-HS làm bài; 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
C1. 4,8 : 1,5 – 1,8 : 1,5 =( 4,8 – 1,8) : 1,5
 = 3 : 1,5 
 = 2
C2. 4,8 : 1,5 – 1,8 : 1,5 = 3,2 – 1,2 
 = 2
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở 
để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả 
lớp đọc thầm đề- hoùc sinh toựm taột.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, 
sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến thống nhất bài làm đúng như sau: 
 Bài giảii 
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: 
( 13,5 + 9) : ( 2,5 + 2) = 5 (km) 
Đáp số : 5km .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau .
-----------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt 
 Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả mái tóc, đôi mắt của người theo Y/C BT1.
 - Nêu được một số từ ngữ, thành ngữ , những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của bài tập 2.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng người thân.
Ii. Đồ dùng dạy – học
- GV : - Phiếu thăm ghi các y/c của bài tập 2
 - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Thế nào là danh từ, động từ, tính từ ?
+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ "hạnh phúc"
- Nhận xét câu trả lời cuả HS.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.( Nối từ mái tóc, đôi mắt với các tính từ được miêu tả)
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- cả lớp nhận xét.
+Mái tóc bạc phơ, đen nhánh, óng ả, óng mượt, hoa râm, muối tiêu, xơ xác, đen mượt.
+Đôi mắt đen láy, linh lợi, soi mói, láu lỉnh, lim dim.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
-Chia mỗi nhóm tìm một chủ đề. 
-Tỡm thành ngữ tục ngữ, ca dao.
- Nhận xét các nhóm, bìmh xét nhóm tìm từ hay.
- . GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng.
- Nhận xét khen ngợi HS có những kiến thức, thuộc nhiều ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Giáo dục HS tình yêu những người thân trong gia đình, thày cô và bạn bè.
Bài 4: HD HS dùng một số từ ngữ đã tìm được ở bài tập 3 viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng của một người thân hoặc một người mà em quen biết.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.
- HS nêu YC BT2.
- HS làm viêc theonhóm.
- Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được :
a, Từ ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Máu chảy ruột mềm.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b, Tục ngữ, thành ngữ, ca dao, về quan hệ thầy trò : 
 + Không thầy đó mày làm nên.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Tôn sư trọng đạo.
c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè.
+ Buôn có bạn bán có phường.
+ Biển một nhà. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm ra vở nháp. Nối tiếp nêu kết quả:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS cả lớp viết vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------
Luyện Toán 
 Tỉ số phần trăm
I Mục tiêu : Giúp HS :
 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy- học
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Củng cố kiến thức về tỉ số.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau:
Lớp 5a có 20 bạn nam và 11 bạn nữ. hãy viết tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5a.
 - GV nhận xét ghi điểm.
2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1. 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
- Gv hướng dẫn HS tìm tỉ số phần trăm sau đó khoanh vào đáp án đúng:
Bài 2.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Hãy viết tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống .
- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 3.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- 2 HS nêu kết quả, HS dưới lớp 
theo dõi nhận xét.
+ tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: 20 : 11 hoặc .
Đáp án: A
- Đọc đề , suy nghĩ làm bài.
 = 18% ; = = 17%
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp nhận xét.
H làm vào vở sau đó 1 H lên bảng làm bài.
 Bài giải
Diện tích làm vườn là:
 5000 – ( 950 + 2400) = 1650( m2)
Diện tích vườn trường so với diện tích của trường thì chiếm là:
1650 : 5000 = 33%
Đáp số: 33%
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDung 5 - tuan 15 - X.doc