I. Mục tiêu
1. Biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
3- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
-H/s thấy được vai trò quan trọng cửa biển và những thảm họa do biển gây ra cho con người và môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 28 thỏng 1 năm 2013 SÁNG CHÀO CỜ Tuần 22 TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (Trần Nhuận Minh) I. Mục tiêu 1. Biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 3- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. -H/s thấy được vai trò quan trọng cửa biển và những thảm họa do biển gây ra cho con người và môi trường sống. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV hoặc HS đọc toàn bài một lượt. - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn: 4 đoạn. - Cho HS đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi? + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? + Bố Nhụ nói: -Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? * Các em chú ý: Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường trên đất nước ta. * Nội dung * Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc. - Cho HS thi đọc đoạn. - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? 4. Củng cố + Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi. - 2HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp. - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - 1 - 2 HS đọc cả bài. - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền. mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình. - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang.. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cam rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giũ một vùng Tổ quốc. - Cho HS đọc phân vai. - HS thi đọc đoạn. - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật . - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản . - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. -Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu Hs nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích tp của hình hộp chữ nhật . - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập *Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Lưu ý :Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ . - Chữa bài: + Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm (câu a,b) - Gọi HS khác nhận xét. + GV nhận xét ,đánh giá. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung. - Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn. + Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở. + GV xác nhận kết quả. - Hỏi :Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài vào vở(chỉ ghi đáp số) . - Chữa bài: + Gọi 1HS đọc bài làm của mình . + GV nhận xét . 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị tiết sau. - Hát. - HS nhắc lại. Sxp=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 x Sđáy - HS đọc đề bài . - Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa về cùng đơn vị - HS làm bài. - HS chữa bài . a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tíc toàn phần hình hộp chữ nhậi đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ( Diện tích toàn phần là: Đáp số: a) Sxq= 1440dm2 Stp = 2190dm2 b) Sxq = m2 Stp = m2 - HS đọc. - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp;mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài . Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng.Ta có: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6=4,26 (m2) Đáp số : 4,26 (m2) - HS đọc. - HS làm bài. (a),(d): Đ; (b),(c): S - HS chữa bài. THỂ DỤC ( Đồng chớ Đức soạn và dạy) CHIỀU LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. II, Các hoạt động dạy – học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS ôn tập và làm bài tập . - Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bài. - HS khác nhận xét và chữa bài. Bài 1 : Bài 2: Bài 3 : a. Diện tích xung quanh của ba hình hộp chữ nhật này không bằng nhau. b. Diện tích toàn phần của ba hình hộp chữ nhật này bằng nhau 3, Củng cố – dặn dò: - 2- 3 HS nêu. Bài giải Một hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m, chiều cao m. Diện tích xung quanh của hình họp đó là :m2 Diện tích toàn phần của hình hộp đó là:m2 Bài giải 5dm = 0,5 m Diện tích xung quanh mặt ngoài là: ( 1,2 + 0,8 ) x 2 x 0,5 = 2( m2) Diện tích đáy hộp là : 0,8 x 1,2 = 0.96 ( m2 ) Người ta sơn cả hai mặt nên diện tích phần sơn là: 2 x2 + 0,96 x 2 = 5,92 ( m2 ) Đáp số : 5,92 m2. MĨ THUẬT ( Đồng chớ Lõm soạn và dạy) KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành . II. Chuẩn bị - G: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - G+ H chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - G yêu cầu H nêu tác dụng của xe cần cẩu. + Để lắp được xe cần cẩu theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. * Hướng dẫn chọn các chi tiết * Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ cẩu (H2-SGK) + Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? - G yêu cầu H q/s H2 và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - G lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng7 lỗ. GV h/d HS lắp. 1H lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng7 lỗ. - G dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn , sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ * Lắp cần cẩu( H3- SGK) - G gọi 1 HS lên lắp H3a, H3b. G n/x bổ sung hoàn thiện bước lắp. - G h/d lắp Hình 3c. * Lắp các bộ phận khác( H4- SGK). - Dựa vào hình 4a,4b,4c em hãy chọn chi tiết và lắp các bộ phận đó. - G n/x, bổ sung cho hoàn thành bước lắp * Lắp ráp xe cần cẩu.( H1- SGK). - G kiểm tra sự h/đ của cần cẩu. *Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Cách tiến hành như bài trước. - G nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực. - Nhắc nhở H chuẩn bị cho giờ học sau. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát mẫu, quan sát từng bộ phận của xe để trả lời. - G yêu cầu H q/s H2 và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - G lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. - Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng - Hquan sát. - HS thực hànhlắp. HS khác nhân xét - H quan sát. - H trả lời câu hỏi và thực hành lắp. Thứ ba, ngày 29 thỏng 1 năm 2013 SÁNG KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2) I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nắm chắc được tác dụng của một số loại chất đốt . - Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Chuẩn bị - Giấy khổ to , bút dạ . - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào ? - HS trả lời 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1 : Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong GSK trang 88 ,89 sau đó thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày theo các câu hỏi. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ? + Than đá, dầu mỏ , khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? + Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? + Bạn và gia đình bạn có thể là gì để tránh lãng phí chất đốt ? + Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu ? - GV kết luận. * Hoạt động 2 : " Trò chơi "hái hoa dân chủ " - GV nêu nhiệm vụ. - HS chơi và rút ra kết luận. + Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt. + Tại sao cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm , chống lãng phí ? + Nếu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm , chống lãng phí chất đốt ở ... ác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tao ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô , đẩy thuyền buồm ra khơi , chạy động cơ trong cối xay gió , chạy tua bin phát điện ,thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy -HS thảo luận. - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô... - Xây dựng các nhà máy phát điện. - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện. - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao. - Làm quay cối xay ngô, xay thóc. - Giã gạo. - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông.. - HS lên trình bày và hỏi các hình minh hoạ nói lên điều gì. - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La,Đa Nhin - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Không gây ô nhiễm môi trường. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của Gv. - Thực hành quay tua –bin. - Quan sát , lắng nghe. KỂ CHUYỆN ễNG NGUYỄN KHOA SÁNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2- 3 HS - GV nhận xét , cho điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giáo viên kể *GV kể chuyện lần 1 - GV kể. - GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải nghĩa cho HS hiểu. ã Truông: vùng đất hoang rộng, có nhiều cây cỏ. ã Sào huyệt: ở của bọn trộm cướp, tội phạm. ã Phục binh: quân lính lấp, rình ở những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công. * GV kể chuyện lần thứ 2 (kết hợp chỉ tranh) + GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh. - Đặt câu hỏi để HS nắm được. + Ông Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào ? + Ông đã làm gì để tên trộm tiết lộ nguyên hình? + Ông đã làm gì để bắt được bon cướp? + Ông còn làm gì để phát triển làng xóm? 2.Hướng dẫn HS kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Cho HS kể chuyện trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Bạn biết gì về ông Ng Khoa Đăng? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Bạn thích nhất tình tiết nào trong truyện? - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Goi HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét + chốt lại: 4. Củng cố, . Dặn dò + Câu chuyện nói về điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình lịch sử – văn hoá. - Nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và nghe giáo viên kể. + Là một vị quan án có tài xét xử được dân mến phục . + Ông cho bỏ tiền vào nước thì biết hắn là kẻ trộm mà kẻ trộm thì phải biết chỗ để tiền nên đánh hắn, lột mặt lạ của hắn . + Cho quân sĩ cải trang thành dân phu, khiêng những hòm có quân sĩ bên trong đi qua truông để dụ bọn cướp + Ông đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dân đến lập làng xóm ở hai bên truông. - HS chia nhóm 2 (hoặc 4) - Nếu nhóm 2, mỗi em kể theo 2 tranh. - - Nếu nhóm 4, mỗi em kể dựa vào 1 tranh. - Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi 3 trong SGK. - Đại diện các nhóm lên thi kể + trả lời câu hỏi 3. - Lớp nhận xét. - Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng, thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân. TOÁN THỂ TÍCH MỘT HèNH I. Mục tiêu : Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích củ một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình với nhau ( trường hợp đơn giản). - BT3 dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị - Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm. - Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Hai hs lên bảng làm các bài luyện thêm của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài a) Ví dụ 1 - GV đa ra hìnhchữ nhật sau đó thả hình lập phương1cm x 1cm x 1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật - GV nêu: Trong hình bên hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương. b) Ví dụ 2 GV dùng các hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm để xếp thành các hình nh hình C và hình D trong SGK. + Hình C gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? + Hình D gồm mấy hình lập phương như thế ghép lại? - GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng thể tích hình D. c) Ví dụ 3 - GV tiếp tục dùng các hình lập phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành hình P. + Hình P gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? + Tiếp tục tách hình P thành hai hình M và N - Yêu cầu HS quan sát và hỏi. + Hình M gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? + Hình N gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? + Có nhận xét gì về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tao thành hình M và N? - GV nêu: Ta nói rằng thể tích của hình P bằng tổng thể tích của hình M và N * Luyện tập – Thực hành * Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời câu hỏi - GV cùng HS khác nhận xét và chữa bài. * Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1. * Bài 3 - Gv gọi Hs đọc yêu cầu của bài, sau đó cho Hs tự làm. - GV có thể cho HS thi xếp nhanh và nhiều, nhóm nào xếp đợc nhanh nhất và nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát mô hình. - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV. - HS quan sát hoặc vẽ hình - Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau xếp lại. - Gồm 4 hình như thế ghép lại. - HS quan sát. - Hình P gồm 6 hình ghép lại. - HS trả lời. - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác nhận xét + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phơng nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ. + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi. + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ. + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ. + Hình A có thể tích lớn hơn hình B. - HS dùng các khối lập phương cạnh 1cm để xếp. CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT ễN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu HS viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý trong BTTN. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. Chuẩn bị - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Các em đã đợc ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trớc 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài - GV ghi đề trong BTTN lên bảng lớp. - GV lu ý HS: Các em đọc lại đề và em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lần lượt phát biểu. 3.HS làm bài - Nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi... - GV thu bài khi hết giờ - HS làm bài. 4.Củng cố - dặn dò: - GVnhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trớc đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23. - HS lắng nghe. LUYỆN TOÁN THỂ TÍCH CỦA MỘT HèNH I. Mục tiờu : Giỳp HS: - Cú biểu tượng về thể tớch của một hỡnh. - Biết so sỏnh thể tớch của hai hỡnh với nhau ( trường hợp đơn giản). II. Chuẩn bị: - Cỏc hỡnh lập phương kớch thước 1cm x 1cm x 1cm. - Một hỡnh hộp chữ nhật cú thể tớch lớn hơn hỡnh lập phương 1cm x 1cm x 1cm. III. Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức 2. Bài luyện tập a. Giới thiệu bài b. Phỏt triển bài * Luyện tập – Thực hành * Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài. a. Yờu cầu HS quan sỏt kĩ hỡnh và nờu cỏch tỡm số hỡnh lập phương nhỏ, tự trả lời cõu hỏi - GV cựng HS khỏc nhận xột và chữa bài. b. Viết lớn hơn hoặc bộ hơn vào chỗ chấm cho thớch hợp. * Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - Yờu cầu HS thực hành theo nhúm 4. - GV cú thể cho HS thi xếp nhanh và nhiều, nhúm nào xếp được nhanh nhất và nhiều nhất thỡ nhúm đú thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dũ - Nhận xột tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - HS quan sỏt 3 hỡnh vẽ trong BTTN toỏn. a, - Hỡnh 1 gồm 18 hỡnh lập phương nhỏ. - Hỡnh 2 gồm 12 hỡnh lập phương nhỏ. - Hỡnh 1 gồm 18 hỡnh lập phương nhỏ. b, Thể tớch hỡnh 1 ... thể tớch hỡnh 2. Thể tớch hỡnh 2 ... thể tớch hỡnh 3. - HS thực hành. - HS trả lời.( Cú 6 con xỳc xắc như nhau xếp thành một hỡnh chữ nhật. Cú 4 cỏch xếp khỏc nhau. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22 I . Kiểm diện : II . Nội dung : 1-Nhận xét các nề nếp hoạt động trong tuần: Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình tổ mình - Nề nếp - Học tập - Vệ sinh * GV nhận xét chung, khen chê cụ thể. - Nêu rõ những việc đẫ làm tốt cần phát huy. - Những việc còn tồn tại, cá nhân thực hiện chưa tốt cần khắc phục ở tuần tiếp theo. 2- Phổ biến nhiệm vụ tuần 23: - Phát động thi đua lớn chào mừng Năm mới, Mừng Đảng , mừng Xuân, Mừng Đất nước đổi mới. - Phát động thi đua học tập tốt, lao động chăm. - Duy trì các nề nếp học tập tốt. - Phát động thi đua “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”. - Thi đua học tập trong các tổ nhóm, xây dựng gương điển hình. - Nêu gương tiêu biểu trong các phong trào để H học tập. 3 - Cả lớp sinh hoạt văn nghệ: - Các tổ, nhóm cử đại diện lên biểu diễn văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ về Quê hương, Đất nước về Đảng và Bác Hồ. Ngày ........... tháng ........... năm 2013 T/M BGH Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: