I. Mục tiêu
1. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ (người ông).,
-Đọc đúng các từ: khoái, rủ rỉ,cây quỳnh,ngọ nguậy,nhọn hoắt, săm soi,rỉa cánh,líu ríu
2.Hiểu Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
GV- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Ngày soạn:3/11/2012 Ngày dạy: Thứ hai 12/11/2012 Tiết: 2 Tuần 11 Môn: Tập đọc CHUYệN MộT KHU VƯờN NHỏ I. Mục tiêu 1. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ (người ông)., -Đọc đúng các từ: khoái, rủ rỉ,cây quỳnh,ngọ nguậy,nhọn hoắt, săm soi,rỉa cánh,líu ríu 2.Hiểu Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học GV- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Chữa bài kt đọc hiểu B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) luyện đọc -Gọi 1hs khá,giỏi đọc bài -Cho hs xem tranh minh họa - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn -Cho hs luyện đọc ,gv giúp các em đọc đúng. -Giúp hs hiểu nghĩa các từ. -GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài Hỏi: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? Hỏi: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điẻm gì nổi bật? Giảng từ: + cây quỳnh + Hoa ti-gôn + Cây hoa giấy + Cây đa ấn Độ Hỏi: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? -Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? GV: loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc... Hỏi: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? Hỏi: Bài văn cho chúng ta biết gì? GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà có ý thức làm cho môi trường sống quanh gia đình mình luôn sạch,đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện;luyện đọc bài. - HS đọc theo hướng dẫn. HS trung bình trả lời. + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng HS khá,giỏi trả lời + vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn HS xung phong trả lời + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu . - HS thi đọc * * * Rút kinh nghiệm:. . .. Tiết :3 MÔN: Toán Bài 51 :Luyện tập I.mục tiêu Giúp HS biết: Tính tổng nhiều số thập phân,tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân Làm bài tập 1, bài 2(a,b), bài 3( cột 1), bài 4. Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II Đồ dùng dạy học Bảng con ii.các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào? -Cho hs làm bài tập làm thêm. B. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2(a,b) Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm phần c,d. Gọi HS giải thích cách làm. GV nhận xét ,cho điểm. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ sung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) 15,32 27,0 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 14,68 = 10 + 8,6 = 18,6 c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 5 + 5,7 = 11 + 8 = 10,7 = 19 Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con cột 1. -Gọi HS khá,giỏi làm thêm cột 2 Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. GV đI gúp đỡ HS yếu. Chấm ,chữa bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. -HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1 m Rút kinh nghiệm: ========================= Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài: Thực hành giữa HKI ========================= Tiết 5 Môn:Kỹ thuật Bài: rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I. Mục tiêu: HS cần: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ theo ND SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: GV HS - Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng - Hướng dẫn hs đọc mục 1 và hỏi:- Nếu như dụng cụ không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào?. - Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, bát, đũa sau khi ăn. Tóm tắt: Sau ăn nhất thiết phải rửa sạch sẽ các dụng cụ, không được để qua đêm hoặc đến bữa sau. Rửa sạch làm dụng cụ sạch, khô, ngăn vi trùng, bảo quản, giữ dụng cụ không hoen gỉ - HS trả lời - Vi trùng gây bệnh - Ngăn vi trùng, bảo quản, giữ dụng cụ không bị hoen gỉ Hoạt động 2:Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống: Hỏi: ở nhà em đã rửa dụng cụ nấu ăn và ăn sau bữa cơm như thế nào?. - Hướng dẫn hs quan sát hình, đọc nội dung mục 2 . Hỏi :- So sánh cách rửa bát ở gia đình với cách trong SGK. Nhận xét và hướng dẫn hs các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK. Lưu ý: Trước khi rửa cần tập trung bát, đĩa vào 1 chỗ, tráng qua 1 lượt bằng nước sạch. Không rửa cốc cùng bát để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn. Dùng nước rửa bát để rửa sạch mỡ, mùa đông nên hoà nước ấm với nước rửa bát. Nên rửa 2 lần = nước sạch. Có thể rửa bằng chậu hoặc trực tiếp dưới vòi nước. Dùng xơ mướp, miếng rửa bát cọ cả mặt trong và ngoài. Rửa xong phải úp dụng cụ đã sạch vào rổ cho ráo nước rồi mới úp vào chạn. - Khuyến khích hs về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập của HS. -Đánh giá KQ học tập: GV hỏi các câu hỏi ở cuối bài, GV đánh giá KQ học tập của HS. -3-4 HS trả lời - HS trả lời - Hs nêu lại. -Nhận xét ý thức và KQ học tập của hs. -Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ. -Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau Cắt ,khâu ,thêu hoặc nấu ăn. * * * Rút kinh nghiệm: . ========================= Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày dạy: Thứ ba 13/11/2012 Tiết:1 Môn: Toán Bài 52 :Trừ hai số thập phân i.mục tiêu Giúp HS : Biết trừ hai số thập phân vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. Làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3. Làm thêm các bài tập còn lại. ii.các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân a) Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán (SGK) - Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm thế nào ? - Hãy đọc phép tính đó. - GV nêu : 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. * Đi tìm kết qủa - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m. - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. - GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại : Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ 4,29m - 1,84m = 2,45m - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện phép tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu : Phép trừ 4,29 - 1,84 - HS trao đổi với nhau và tính. - 1 HS khá nêu : 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Độ dài đoạn thẳng BC là : 429 - 184 = 245 (cm) 245cm = 2,4m - HS nêu : 4,29 - 1,84 = 2,45 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. - Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ : 429 4,29 - 184 - 1,84 và 245 2,45 - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 - Em có nhận xét gì về số các chữ với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ ? - Hãy tìm cách làm cho các số ở phần thập phân của số trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 2.2.Ghi nhớ - Qua hai ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. 2.1.Luyện tập - thực hành Bài 1(a,b) - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Bài 2(a,b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm ý c - Kết quả phép trừ là 2,45m. - HS so sánh và nêu : * Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. -Trong phép tính trừ hai số thập phân có dấu p ... ó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT 3). - HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô - Nêu ghi nhớ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp Hỏi: Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? - gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... c) không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai... KL: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau làm người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu . các từ ấy được gọi là quan hệ từ. Hỏi: Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2 - Cách tiến hành như bài 1 - Gọi HS trả lời Gv ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. 3. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 4. Luyện tập bài 1: - Yêu cầu hS tự làm bài - Nhận xét bài GV kết luận,cho điểm. Bài 2 - HS làm tương tự bài 1 KL lời giải đúng Bài 3(HS khá, giỏi đặt câu với các quan hệ từ nêu ở BT3). - yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Gọi HS đọc câu mình đặt 3. Củng cố dặn dò - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS làm trên bảng - HS đọc thuộc ghi nhớ -HS trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời a) và nối say ngây với ấm nóng b) của nối tiếng hót dìu dặt với họa mi c) Như nối không đơm đặc với hoa đào Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước quan hệ tương phản) - HS trả lời - Hs đọc ghi nhớ -HS khá,giỏi không nhìn sách nhắc lại ghi nhớ. Bài 1 - HS làm vào vở bài tập rồi đọc lên. a) và: nối nước và hoa của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi b) và: nối to với nặng như: nối rơi xuống với ai ném đá. c) với: nối ngồi với ông nội về: nối với giảng với từng loại cây Bài 2 a) - vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản - 3 HS lên bảng -Lớp làm vở Rút kinh nghiệm: ==================================== Tiết 3 Tiết :3 Môn : Toán Bài 55 :Nhân một số thập phân với một số tự nhiên i.mục tiêu Giúp HS biết : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân môt số thập phân với một số tự nhiên. Làm bài tập 1,3. Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài tập 2 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước ii. các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy - học bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên a) Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán( SGK) - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m ta còn cách nào khác không ? - Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Tìm kết qủa - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. Lưu ý viết 2 phép nhân 12 3 = 36 và 1,2 3 = 3,6 ngang nhau để cho HS tiện so sánh. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - Ta còn cách thực hiện phép nhân. 1,2m 3 - HS thảo luận. - 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm 12 3 36dm 36dm = 3,6m Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - HS : 1,2m 3 = 3,6(m) - GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. - GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? - GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích. - GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - HS : Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần thập phân, ra dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái. - HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. - 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét cách tính của HS. Ghi nhớ - Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp. 3.Luyện tập - thực hành Bài 1 GV yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con phần a,b,c Cho 1 em lên bang làm phần d –lớp làm vào vở. Bài 2 - GV yêu cầu khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm tại lớp hoặc về nhà. - Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét. a) 2,5 b) 4,18 x x 7 5 17,5 20,90 0,256 d) 6,8 x 8 x 15 2,048 340 68 102,0 Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 GV yêu cầu HS tự làm bài. GV đI giúp đỡ HS yếu. Thu chấm khoảng 10 vở - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem laị các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trong 4 h ôtô đi được quãng đường là : 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km Rút kinh nghiệm: ==================================== Taọp laứm vaờn Bài 22: luyện tập làm đơn I. Mục tiêu Viết một lá đơn (kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. -Giáo dục HS kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b) Xây dựng mẫu đơn Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu Hỏi: Theo em tên của đơn là gì? Hỏi: Nơi nhận đơn em viết những gì? Hỏi: Người viết đơn ở đây là ai? Hỏi: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em Hỏi: Phần lí do bài viết em nên viết những gì? H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? c) Thực hành viết đơn GV có thể gợi ý - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét ghi điểm - - HS đọc dề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ty cây xanh xã ... UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm bài - 3 HS trình bày 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe Rút kinh nghiệm .. . ======================================= SINH HOạT LớP I Mục tiêu -Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. -Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau. -Biết được kế hoạch tuần tới. -Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp. II Chuẩn bị HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. GV :Nội dung sinh hoạt. III Các bước tiến hành 1/Các tổ trưởng nhận xét,đánh giá trong tuần.. 2 Các lớp phó học tập,lớp phó lao động,phó văn nghệ nhận xét,đánh giá. 3/ Nhận xét đánh giá của lớp trưởng. Nội dung Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 11: -Nhận xét chung. -Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần tới : - Giáo dục học sinh truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” - Ăn mặc đồng phục đúng qui định. - Nhắc HS giữ vệ sinh trường,lớp. - HS tham gia trang trí bồn hoa của lớp. - Giúp đỡ các bạn Thư,Nhỏ,Chí Nguyện trong học tập. - Thực hiện chuyên cần trong học tập. - Các công việc khác ( nếu có ). Kí duyệt: .
Tài liệu đính kèm: