Giáo án lớp 5 năm 2012 - Tuần 8

Giáo án lớp 5 năm 2012 - Tuần 8

I. Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

 -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

 - Cho HS Khá,giỏi trả thêm câu hỏi 3.

 II. Đồ dùng dạy học

GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Ngày soạn: 13/10/2012 
 Ngày dạy: Thứ hai 22/10/2012
 Tiết:1
Môn :Tập đọc
	Bài 15: kì diệu rừng xanh
 I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
 - Cho HS Khá,giỏi trả thêm câu hỏi 3.
 II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học
 A A. Kiểm tra bài cũ
 Bài : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- 2HS TB đọc thuộc thuộc hai khổ thơ trả lời câu hỏi SGK.
- 1HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu gián tiếp,ghi tựa bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
-Gọi em Trang đọc bài.
-Giới thiệu tranh minh họa.
Chia bài thành 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng lùi vào là một đoạn).
-Gọi HS tiếp nối nhau luyện đọc, GV nhận xét uốn nắn.
-Giúp HS đọc đúng các từ ,ngữ,câu mà HS đọc sai
..
..
..
 -Giúp HS hiểu nghĩa từ.
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu nội dung bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
Hỏi: Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
Gọi HS trung bình.
Hỏi: Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?(Gọi HS khá,giỏi)
Hỏi: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
Gọi HS trung bình.
Hỏi: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?(Gọi HS khá,giỏi)
-GV giảng vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt
Yêu cầu HS:- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?(Gọi HS khá,giỏi)
Hỏi: Bài văn tả cảnh gì?
c) Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1(Giọng khoan thai,thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ) nhấn mạnh các từ loanh quanh,nấm dại, lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ, kinh đô vương quốc những người tí hon.
-Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét ,cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
-1HS nhắc lại nội dung bài.
-Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,bảo vệ môi trường.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời.
- 3 HS trả bài.
-Trang đọc diễn cảm bài.
-Quan sát tranh minh họa.
-HS nêu từng đoạn.
-Luyện đọc đoạn.(2-3 lượt)
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành
 phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài 
kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ ( HS khá, giỏi )đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ HS giỏi nêu
- Đọc theo hướng dẫn.
-Thi đọc diễn cảm trong nhóm.
-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
Rút kinh nghiệm:....................................
 ============================
Tiết :2
Môn : Toán
Bài 36 :Số thập phân bằng nhau
i.mục tiêu
 Giúp HS biết :
 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .
 - Cả lớp làm BT 1,2.
-Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 3.
II Đồ DùNG DạY HọC
 Thước
iiI.các hoạt động dạy - học 
A Kiểm tra bài cũ
 -Gọi HS TB yếu làm bài tập 1,2 còn lại .
 -HS khá giỏi làm bài 4.
GV nhận xét,cho điểm.
B Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
a) Ví dụ
- Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sauđó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại :
Ta có : 9dm = 90cm 
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
b) Nhận xét
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này ?
- Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào.
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12.
- GV nghe và viết lên bảng : 
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt , có phần thập phân là 0,00 ; 0,000....
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ?
- Qua bài toán trên bạn nào cho biết nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào.
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000.
- GV viết lên bảng : 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.
3.Luyện tập - thực hành
Bài 1:Bỏ các chữ số 0.
-Gọi 1HS yếu lên bảng làm ,lớp làm vào vở.
Bài 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp làm vở.
- Theo dõi giúp đỡ HS gặp yếu.
-GV chấm chữa bài.
Bài 3 Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm.
- GV yêu cầu HS tự làm bài,nêu miệng.
- GV chữa bài cho HS.
3. Củng cố - dặn dò
-1HS nhắc lại nhận xét.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về xem lại bài,làm bài tập 3 (nếu chưa kịp làm ở lớp).
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số 
em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS : 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90.
-Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.
- Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
- Quan sát chữ số của hai số và nêu : Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với sô 0,90.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp.
- HS làm bài .
Kết quả
a)7,8 ; 64,9 ; 3,04
b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kết quả
a) 5,612 ; 17,200; 480,59
b)24,500; 80,010; 14,678
-Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,01 = = 
0,100 = 0,10 = = 
-Bạn Hùng viết sai
Rút kinh nghiệm:
.
Tiết: 4
Môn: Đạo đức
Bài: Nhớ ơn tổ tiên(t.2)
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
 - Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh thông tin mà các em thu thập được về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Hỏi: Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
-Hỏi: Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
các vua Hùng đã có công gì với đất nước ta?
Hỏi: Sau khi xem tranh và nghe các thông tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương em có những cảm nghĩ gì?
- Hỏi: Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện điều gì?
GVnhận xét và kết luân: chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước .
Nhân dân ta có câu: 
 Dù ai buôn bán ngược xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
 Dù ai buôn bán gần xa
 Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về
 * Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình.
 a) Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình mình
Hỏi: Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao?
Hỏi:E m cần phải làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
Hỏi:Em hãy đọc một câu ca dao , tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên
Nếu HS không biết thì GV giới thiệu một vài gia đình, dòng họ mà giáo viên biết.
 GVKL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ , kể chuyện, đọc thơ về các chủ đề biết ơn tổ tiên.( Bài tập 3)
 a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài. 
 b) cách tiến hành
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi .
-GV đọc cho HS nghe một số câu ca dao tục ngữ , kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết ơn tổ tiên mà HS chưa biết.
 3.Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ. 
- Nhận xét giờ học.
-Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
-Dặn HS thể hiện lòng biết ơn tổ tiên của mình bằng những cử chỉ,việc làm của em.
- HS trình bày
- Ngày 10-3 âm lịch hàng năm.
- ở Phú Thọ 
- Các vua Hùng đã có công dựng nước. 
- HS khá,giỏi nêu 
- Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn’’, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
-HS xung phong giới thiệu.
- HS trả lời
- HS cả lớp nhận xét
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
* * *
Rút kinh nghiệm:..
..
 ===========================
 Tiết 5
Bài: nấu cơm(tiết2)
I Mục tiêu :HS - Biết cách nấu cơm.
 - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
Giáo dục HS :Khi nấu cơm bằng bếp củi, ga cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiêt kiệm củi,ga. Sử dụng bếp đun c ...  hiểu biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS; kĩ năng hợp tác với các thành viên trong nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học 
A- Kiểm tra bài cũ: 
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? 
+ Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm gì?
B-Bài mới
 1- Giới thiệu bài:
 2 -Giảng bài:
Hoạt động 1
HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?"
+ Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào một tờ giấy.
+ Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm thắng cuộc.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
-GVchốt lại: Nguyên nhân nhiễm HIV/AIDS là do:tiêm chích ma túy,dùng chung bơm kim tiêm,dùng chung dụng cụ có thể dính máu như: dao cạo,bàn chải đánh răng,kim châm; quan hệ tình dục với người nhiễm HIV.
* Muốn biết một người có bị nhiễm HIV hay không người ta phảI xét nghiệm máu.
Giáo dục HS kĩ năng sống:kĩ năng tìm kiếm ,xử lí thông tin trình bàyhiểu biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AID trong nhóm.
Giá
- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Lời giải đúng:
	1.c	3.d	5.a
	2.b	4.e
Hoạt động 2 Cách phòng tránh HIV/AIDS
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin.
- Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về phòng tránh HIV/AIDS.
- GV chốt lại.
- 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp:
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi bỏ đi.
+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền.
+Không quan hệ tình dục với người nhiễm HIV.
+ Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con.
3-Củng cố – dặn dò:
 -Nêu các cách phòng tránh HIV/AIDS 
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn HS về nhà học bài ,nhớ các cách phòng tranh HIVvà chuẩn bị bài sau.
 * * *
Rút kinh nghiệm
.
.
 ===========================
Ngày soạn 16/10/2012
Ngày dạy 26/10/2012
Tiết 2
Môn : LTVC
Bài 16: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
 I. Mục tiêu
 - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
- HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở (BT3)
 Tích hợp Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác.
 II. Đồ dùng dạy học
 HS VBT
 III. Các hoạt động dạy học
 A. kiểm tra bài cũ
-Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài :
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét kết luận bài đúng
Bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS khá, giỏi đặt câu cả 3 tính từ.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu mình đặt
- GV nhận xét
- 2 HS trả lời
- 2 HS trả lời
- HS đọc 
- HS thảo luận nhóm 
- HS trả lời
a) Chín1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được
Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
Chín 2: số 9
Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2
 b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
Đường 2: vật nối liền 2 đầu
Đường 3: chỉ lối đi lại.
từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1
 c) vạt 1; mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi
 vạt 2: xiên đẽo 
vạt 3: thân áo
Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2
- 3 HS lên bảng làm bài.
-Các em còn lại làm vào vở.
3. Củng cố dặn dò
- Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các kiến thức đã học 
* * *
Rút kinh nghiệm :.
=================================
 Tiết :3
Môn: Toán
Bài 40 :Viết các số đo độ dài
 dưới dạng số thập phân
i.mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Làm bài tập 1,2,3.
ii. đồ dùng dạy - học
GV:Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
iii. các hoạt động dạy -học 
A. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS làm lại bài tập 3.
B. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
a) Bảng đơnvị đo độ dài
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét.
- Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần đồ dùng dạy -học đã nêu.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét , xăng-ti-mét, - mi-li-mét.
3.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
6m4dm = ....m
- GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ý kiến của HS và cho 1 HS có kết qủa đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình.
b) Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1.
- Nhắc HS lưu ý : Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có.
3m5cm = 3m = 3,05m
4.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-GV chaỏm ủieồm ,chửừa baứi.
Bài 2
-GV HD ý đầu
-yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-Gọi từng HS lên bảng
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu :
1m = dam = 10dm
- Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu :
1000m = 1km 1m = km
1m = 100cm 1cm = m
- HS nghe bài toán.
- HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài.
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bước 1 : Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được :
6m4dm = 6m
Bước 2 : Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được :
6m4dm = 6 = 6,4m
- HS thực hịên :
3m5dm = 3m = 3,05m
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)3m4dm = 3m = 3,4 m.
2m5cm = 2m = 2,05 m.
21m36cm = 21m = 21,36 m
b) 8dm7cm=8dm =8,7dm
 4dm32mm=4dm =4,32dm
 73mm =dm = 0,73dm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 5km 302m = 5km = 5,302km
b) 5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km.
3. Củng cố - dặn dò
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
 * * *
Rút kinh nghiệm :.
Tiết 4
Bài 16: Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài).
 I. Mục tiêu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng( BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn mở bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh
 thiên nhiên ở địa phương(BT3)
II. Đồ dùng dạy học
GV ; Giấy khổ to và bút dạ
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?
Hỏi: Thế nào là mở bài gián tiếp?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
Hỏi: Đoạn nào mở bài trực tiếp?
 đoạn nào mở bài gián tiếp?
Bài 2
Hỏi: Thế nào là kết bài không mở rộng?
Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng?
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
- Cho HS hoạt động nhóm 4. 
- GV nhận xét kết luận.
Hỏi: Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV đọc cho HS nghe bài viết hay.
- 3 HS lần lượt đọc 
+ Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả.
- HS thảo luận 
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp 
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp 
* Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
+ Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
+ Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả 
- HS đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
+ Giống nhau : đeàu nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường 
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cuả tác giả .
 Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.
- HS đọc
- HS làm vào vở
- 3 HS đọc bài của mình
3. Củng cố dặn dò
- Có mấy kiểu mở bài,kết bài? Đó là những kiểu nào?
- Dặn HS về hoàn thành bài 3.
- Chuaồn bũ baứi tuần 9
* * *
Rút kinh nghiệm :
======================
 SINH HOạT LớP
I Mục tiêu
-Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
-Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau.
-Biết được kế hoạch tuần tới.
-Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp.
II Chuẩn bị
 HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.
 GV :Nội dung sinh hoạt.
III Các bước tiến hành
1/Các tổ trưởng nhận xét,đánh giá trong tuần..
2 Các lớp phó học tập,lớp phó lao động,phó văn nghệ nhận xét,đánh giá.
3/ Nhận xét đánh giá của lớp trưởng.
Nội dung
Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 8:
-Nhận xét chung.
-Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện
- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa.
Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần tới : 
 -Ăn mặc đồng phục đúng qui định.
-Tham gia lao động thường xuyên.
 - HS thực hiện rèn chữ viết tuần 9
-Nhắc HS nộp tiền mua đồ và các khoản thu của nhà trường.
-Thực hiện chuyên cần trong học tập.
-Tham gia phong trào thi đua chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Kí duyệt :.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.8.doc