I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bị:
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tập đọc Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Chuẩn bị: - 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Lòng dân 3. Giới thiệu bài mới: "Những con sếu bằng giấy" 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Luyện đọc - Nêu chủ điểm . - Giáo viên đọc bài văn- Học sinh quan sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu . - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn . - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm. - Giáo viên đọc- Học sinh chia đoạn (4 đoạn): + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - (Phát âm và ngắt câu đúng). - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó- Học sinh đọc thầm phần chú giải . * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài. + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Ghi bảng các từ khó- Giải nghĩa từ bom nguyên tử . + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ . + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh . + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào?......... gấp đựơc 644 con. + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? (xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình") Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn . - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn. - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ. - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé . - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động . - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn. - Thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét - Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất". - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Toán Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Ôn tập giải toán 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ Ví dụ 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài . - Lần lượt học sinh điền vào bảng . Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận” - Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. Ví dụ 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề . - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Phân tích và tóm tắt . - Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán . - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” Giáo viên nhận xét GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “Tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề . - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt . - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Rút về đơn vị” . - Học sinh tóm tắt: 5m : 80 000đ 7m : ? đồng - Học sinh sửa bài * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) Giáo viên nhận xét - tuyên dương 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Chính tả Tiết 4: NGHE-VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.” 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mô hình cấu tạo tiếng. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nghe – viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK- Học sinh nghe. - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết - Học sinh gạch dưới từ khó - Học sinh viết bảng. - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ Bô-en, Pháp, Việt, Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt. - Học sinh viết bài - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết . - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. Giáo viên chốt lại - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau + Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi) + Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3. - Học sinh làm bài . - Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này. - Giáo viên chốt quy tắc : +Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. * Hoạt động 3: Củng cố. - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu) - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí. GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị : “Một chuyên gia máy xúc”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû le.ä 2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị:- Bảng phụ III. Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ 3. Giới thiệu bài mới: "Luyện tập". 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị ) Bài 1:- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải. Giáo viên chốt lại. - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" Bài 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề . - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải. - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải bằng cách “ Rút về đơn vị” - Học sinh sửa bài. Bài 4:- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề . - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải. - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải bằng cách “ Rút về đơn vị” - Học sinh sửa bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút về đơn vị - Tiû số. - Thi đua giải bài tập nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập và bổ sung về giải toán” - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế n ... về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Khoa học Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào. 2. Kĩ năng: Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. 2. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Học sinh lắng nghe 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) @ Giai đoạn - Đặc điểm nổi bật: + Tuổi vị thành niên: - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. + Tuổi trưởng thành: - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. + Tuổi trung niên: - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. + Tuổi già: - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? ( Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? (Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra) Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 4. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tiû lệ đã học . 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tập 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên. Bài 1: 2 học sinh đọc đề. - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt. Tóm tắt: + Tổng số nam và nữ là 28 HS + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5 - Phân tích đề- Học sinh nhận dạng. - Nêu phương pháp giải- Học sinh giải - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ. - Học sinh sửa bà. GV nhận xét chốt cách giải. Bài 2 :- GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó” Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt HS giải Giáo viên nhận xét - chốt lại Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải. - Học sinh giải - Học sinh sửa bài . Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học . ------------------------------------------------- Khoa học Tiết 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 2. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. + Bước 1: - GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên. - Học sinh trình bày ý kiến - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên ( Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , ) - GV chốt ý (SGV- Tr 41) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: - GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập: - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng - Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d - Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3 – a ; 4 - a - HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi. + Chỉ và nói nội dung từng hình. + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh * Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả” + Bước 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. + Bước 2: HS trình bày - HS 1(người dẫn chương trình) - HS 2 ( bạn khử mùi) - HS 3 ( cô trứng cá ) - HS 4 ( bạn nụ cười ) - HS 5 ( vận động viên ) + Bước 3: - GV khen ngợi và nêu câu hỏi : Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ? 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: