I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê.
Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
III. Các hoạt động:
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài.
- Bài chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
T6. 28/ 9/ 2009 Tập đọc Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi 2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi 3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. III. Các hoạt động: 2. Bài cũ: Ê-mi-li con 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì - Học sinh nhận hoa . + Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có- Học sinh nêu . + Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả.: @.Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi @.Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. @.Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. @.Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Văn bản này có tính chính luận. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công.- HS đọc- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động: 2. Bài cũ: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài. - Lần lượt học sinh sửa bài: a/ làm 2 số đo đầu. b/ làm 2 số đo đầu. Bài 2:- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi . - Đáp án: câu B. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3: làm cột 1. - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh + 2dm2 7cm2 = 207 cm2 + So sánh 207 cm2 = 207 cm2 - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại . * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 4: Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN - Học sinh làm bài và sửa bài: Bài giải Diện tích viên gạch hình vuông là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng đó là: 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 ) Đáp số : 240 000 cm2 * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - Thi đua: 6 m2 = . dm2 ; 3 m2 5 dm2 = ..dm2 - Chuẩn bị: “Héc-ta” - Nhận xét tiết học . T.3/ 29/ 9/ 2009 Chính tả Tiết 6: NHỚ- VIẾT : Ê-MI-LI, CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 2. Kĩ năng: Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động: 2. Bài cũ: - Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua- Học sinh nêu. - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. * Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết. - Giáo viên đọc một lần bài thơ. - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng. + Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 3 ô. + Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li. + Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh. Giáo viên chấm, sửa bài. * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. - Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. - Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh: + Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư. + Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh không. + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - chữ ơ. Giáo viên nhận xét và chốt . - Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có cách đánh dấu thanh như vậy. - Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi, ngược. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài. - Học sinh làm bài - sửa bài: Cầu được, ước thấy. Năm nắng, mười mưa. Nước chảy đá mòn. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên. * Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: - Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài. - Chuẩn bị: Dòng kinh quê hương. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 27: HÉC – TA I. Mục tiêu: - Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. II. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ - Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là hécta. 1ha = 1hm2 1ha = 100a 1ha = 10000m2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. - Học sinh đọc đề và xác định dạng . - Giáo viên yêu cầu học sinh giải. - Học sinh làm bài GV nhận xét + 4 ha = .. a + 1 km2 = .. ha ... bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người 2. Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK * Bước 1 : Làm việc cá nhân: GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK. * Bước 2 : Chữa bài - HS nêu kết quả : 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b GV kết luận : Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc . 3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét. Giáo viên nhận xét - chốt - Giáo viên hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?Chọn thức ăn chứa vi-ta-min + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi Giáo viên nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. - Học sinh nêu miệng: Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng ® Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 ® 8 giờ 30 sáng là tốt nhất ® nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 ® Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ. v Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học. T6. 2 10 2009 Toán Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . - Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. - Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số : Bài 1: - So sánh 2 phân số cùng mẫu số;- So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số với 1;- So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian. Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài . Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Học sinh sửa bài miệng. * Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số Bài 2: làm câu a,d. - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài. * Hoạt động 3: Giải toán: Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 5 ® 7’ Bài 4: Tóm tắt - Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu rõ hơn. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa. Tuổi bố: Tuổi con: Coi tuổi bố gồm 4 phần Tuổi con gồm 1 phần - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con 4 lần là tỉ số - Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài - Học sinh trình bày * Hoạt động 4: Củng cố v Chuẩn bị :“Luyện tập chung” Tập làm văn Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Thông qua những đoạn văn mẫu, học sinh hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. - Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. Bài 1: Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế . - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát; Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.; Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét v Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh ” Khoa học Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. II. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. ® Cả lớp theo dõi - Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến) a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Học sinh thi đua . Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. v Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: