Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 8

Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài.

 - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 . T2. 12/ 10 2009 Tập đọc
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc trôi chảy toàn bài.
	- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
2. Kĩ năng: 	Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
3. Thái độ: 	Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Tiếng đàn ba – la- lai- ca trên sông Đà.
2. Giới thiệu bài mới: Kì diệu rừng xanh
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... Học sinh đọc lại các từ khó 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn? 3 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải .
- GV đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: Các em sẽ đếm số từ 1 đến 8.
+ Thầy mời các bạn có cùng một số trở về vị trí nhóm của mình- Học sinh trở về nhóm, ổn định, 
- Giao việc:+ Thầy mời bạn đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
Ÿ Nhóm 1, 2: Đọc đoạn 1.
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân
- Nêu ý đoạn 1? Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
Ÿ Nhóm 3, 4: Đọc đoạn 2.
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
 - Nêu ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
Ÿ Nhóm 5, 6: Đọc đoạn 3.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Nêu ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp.
Ÿ Nhóm 7, 8: Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài? Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.

* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm 
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi. 
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. 
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc lại.
- Mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng)
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh .
* Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu thực vật, động vật trong từng ích lợi của rừng .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Trước cổng trời.
- Nhận xét tiết học. 
Tập đọc
Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp của thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
2. Kĩ năng: 	Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
3. Thái độ:	Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- 1 bạn đọc lại toàn bài- Để đọc tốt bài thơ cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng- Học sinh phát âm từ kho.ù
- 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng khổ. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại. 
- Học sinh đọc phần chú giải. - cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).- nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). 
- GV đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV chia nhóm để hs thảo luận:
 + Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?
 + Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3:Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
 + Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ : Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?
 + Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ : Nêu nội dung bài thơ.
- Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ:
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng
với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? 
- Mời bạn... nêu giọng đọc? Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. 
- Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. 
- 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng. 
- Thầy mời các bạn đọc nối tiếp theo bàn. 
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 * Hoạt động 4: Củng cố 
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- Học sinh thi đua. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Cái gì quý nhất? 
- Nhận xét tiết học. 

Chính tả
Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. 
2. Kĩ năng: 	Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. 
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - Học sinh viết bảng con .
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học sinh. 
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. 
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
- Giáo viên chấm vở 
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Lớp đọc thầm. 
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết, xuyên , yên
- Học sinh sửa bài- Lớp nhận xét .
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Học sinh làm bài theo nhóm. 
- Học sinh sửa bài- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ.
Ÿ Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. 
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Nhớ-viết : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
2. Kĩ năng: 	Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện. 
3. Thái độ: 	Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam 
2. Giới thiệu bài mới: Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể ... . Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” 
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
Ÿ Bài 1: Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. 
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở.
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
Ÿ Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. 
- Điền đúng, lớp tuyên dương.
* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
Ÿ Bài 2:-Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - So sánh phần nguyên của tất cả các số. 
- Học sinh thảo luận - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. 
Ÿ Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. 
Ÿ GV nhận xét chốt kiến thức 
* Hoạt động 3: Tìm số đúng 
Ÿ Bài 3: Tìm chữ số x 
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? (Đứng hàng phần trăm )
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? Tương ứng số 1 
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trị nào? Để tương ứng? x = 0 
- Học sinh làm bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
Ÿ Bài 4: Tìm số tự nhiên x 
- Thảo luận nhóm đôi 
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào? 
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. 
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. 
- Vậy x nhận giá trị nào? 
- x = 1 
- Học sinh làm bài. 
- Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét .
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Thi đua tiếp sức 
Ÿ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; 
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân - Củng cố về tính nhanh giá trị của biểu thức. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Luyện tập 
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 
* Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân 
Ÿ Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời - Học sinh sửa miệng bài 1 .
- Nhận xét, đánh giá 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời - Học sinh sửa bài bảng:
a/ 5,7
b/ 32,85
c/ 0,01
d/ 0,304 
- Nhận xét, đánh giá 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. 
- Học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bảng lớp:
41,538; 41,835; 42,358; 42,538 
- Học sinh các nhóm nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
* Hoạt động 2: Ôn tập tính nhanh 
Ÿ Bài 4 : học sinh đọc đề, làm câu a/
- Giáo viên cho học sinh thi đua làm theo nhóm. 
- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng. 
- Cử đại diện làm. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ, giải thích luật chơi: “Bác đưa thư”
- Học sinh làm. Chọn đáp số đúng. Nhận xét, tuyên dương .
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
	- Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. 
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Luyện tập chung 
2. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m: 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m: km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm / 1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km / 1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam / 1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m / 1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm /1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại.
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = ........m ; 1 m = ....cm ; 1 m = .....mm ; 1 m =......km; 1 cm = ....m; 1 mm =.....m 
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi kết quả .
Bài 1: Học sinh làm vở- Học sinh sửa bài miệng. Giáo viên nhận xét .
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
Bài 2: Học sinh nêu cách làm. 3m 4 dm = .......... m
3 m 4 dm =3m = 3 , 4 m
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
* Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
Bài 3: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. Giáo viên bốc trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa.
- Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Khoa học
Tiết 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. 
	- Học sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. 
	- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A . 
II. Các hoạt động dạy học:
2. Bài cũ: 
 3. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Ÿ Giáo viên chốt.
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A .
* Bước 1 : Chỉ và nói về nội dung của từng hình:
+ H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+ H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+ H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn
+ H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện 
* Bước 2 : GV nêu câu hỏi :
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
+ Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
- GV kết luận : Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. 
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ. 
- 1 học sinh đọc câu hỏi .
- Học sinh trả lời .
- Giáo viên điền từ và bảng phụ .
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học. 

Khoa học
Tiết 16: PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS 
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu được các đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV. 
	- Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 
	- Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A” 
2. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS” 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành nhóm 
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một bảng nhóm. 
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? 
- Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
- 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp.
- Các nhóm còn lại nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
- Kết quả như sau:
 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho biết HIV là gì?
 +HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì?
 + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ?
 - Học sinh thảo luận.
 - Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt .
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.
- Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5t8.doc