Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 9

Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

 - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

 - Phân biệt tranh luận, phân giải.

 - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

II. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 Luyện đọc:Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.

 + Đoạn 1 : Một hôm . sống được không ?

 + Đoạn 2 : Quý, Nam phân giải.

 + Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.

 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9. T2. 19/ 10/ 2009 Tập đọc
Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
	- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
	- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
	- Phân biệt tranh luận, phân giải.
 - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
•	Luyện đọc:Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ?
	+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
 Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi).
	+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?(Giáo viên ghi bảng)
	Hùng : quý nhất là lúa gạo.
	Quý : quý nhất là vàng.
	Nam : quý nhất là thì giờ.
	+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ? Những lý lẽ của các bạn.
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
 + Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
Giảng từ: tranh luận – phân giải:
	  Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
	  Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
Nêu ý 2 ? Người lao động là quý nhất.
Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài?
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
- Đại diện HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét-Tuyên dương.
v	Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người.
•	Giáo viên nhận xét, tuyên dương
v Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Đất Cà Mau
- Nhận xét tiết học. 
Tập đọc
 Tiết 18 : ĐẤT CÀ MAU 
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Cà Mau 
	- Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .
	- Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi đây .
III. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản .
Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại.
Bài văn chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu  nổi cơn dông
Đoạn 2: Cà Mau đất xốp . Cây đước
Đoạn 3: Còn lại 
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại).
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Giảng từ: phũ , mưa dông 
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này. Mưa ở Cà Mau là mưa dông /
Mưa ở Cà Mau
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
 Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- GV ghi bảng giải nghĩa từ :phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số
 + Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
+Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 2.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát 
 + Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3- Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
Giáo viên đọc cả bài- Yêu cầu học sinh nêu nội dung.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
Giáo viên nhận xét. ® Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.
v Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.

Chính tả
Tiết 9 : Nhớ viết: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
 - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ:
	+ Bài có mấy khổ thơ?
	+ Viết theo thể thơ nào?
	+ Những chữ nào viết hoa?
	+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
	+ Trình bày tên tác giả ra sao?
Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
HS viết bài- Soát lỗi chính tả .
Giáo viên chấm một số bài chính tả.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
 Bài 2:
Yêu cầu đọc bài 2.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
Giáo viên nhận xét.
 Bài 3a:
Yêu cầu đọc bài 3a.
Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm cuối ng.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
v Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
Kể chuyện
 Tiết 9 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác 
I. Mục tiêu: 
- Nắm nội dung cần kể (1 lần được đi thăm cảnh đẹp).
- Biết kể lại một chuyến tham quan cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghĩ, cảm xúc của mình.
- Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm xúc để diễn tả nội dung.
- Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
v	Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm.
Nhóm cảnh biển.
Đồng quê.
Cao nguyên (Đà lạt).
Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược.
	1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở đâu?
	2/ Diễn biến của chuyến đi.
	+ Chuẩn bị lên đường.
	+ Cảnh nổi bật ở nơi đến.
	+ Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh.
	+ Kể hành động của những nhân vật trong chuyến đi chơi (hào hứng, sinh hoạt).
	3/ Kết thúc: Suy nghĩ và cảm xúc của em.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyuên dương.
v Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 

Luyện từ và câu
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời - Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
* Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bài 1. ( 2 hs đọc)
 * Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
- HS nêu:
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn 
v Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên.
 * Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
v Hoạt động 3: Củng cố.
HS đọc đoạn văn.
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất. 
• Giáo viên chốt lại.
v Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị: Đại từ.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 18 : ĐẠI TỪ 
I. Mục tiêu: 
- Cung cấp khái niệm ban đầu về đại từ. 
- Học sinh nhận biết được đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụ ...  3: Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 43 : VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
	- Nắm được bảng đo đơn vị diện tích.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
	- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác.
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 
Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
	1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 =  km2 ; 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
	1 km2 = 1000 000 m2
	1 ha = 10 000m2
	1 ha = km2 = 0,01 km2
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó .
+ Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó .
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
  Ví dụ 1:
GV nêu ví dụ : 
3 m2 5 dm2 =  m2
vHoạt động 3: Thực hành
 *Bài 1: GV cho HS tự làm.
a/ 56dm2 = 0,56 m2 ; b/ 17 dm2 23 cm2 = 17,23 dm2
 c/ 23 cm2 = 0,23 dm2 ; d/ 2 cm2 5mm2 = 2,05 cm2
- HS nhận xét.
- GV chốt lại kết quả.
 * Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm vào tập.
- HS sửa bài.- GV nhận xét- chốt lại.
a/ 1654 m2 = 0,1654 ha ; b/ 5000m2 = 0,5 ha
c/ 1 ha = 0,01 km2 ; d/ 15 ha = 0,15 km2
v	Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học 
TOÁN
Tiết 44 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích 
	- Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
III. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
  Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
a/ 42m 34cm = 42,34 m ; b/ 56 m 29 cm = 562,9 dm
- HS sửa bài- nhận xét.
- GV chốt lại.
  Bài 2:
	- HS làm bảng nhóm.
	- GV nhận xét.
	a/ 500g = 0,5kg
b/ 347g = 3,47kg
c/1,5 tấn = 1500kg
  Bài 3: Hướng dẫn hs làm tương tự BT2
a/ 7km2 = 7000 m2
b/ 30dm2 = 0,3 m2
v	Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên chốt lại cách đổi đơn vị:
	  Bảng đơn vị đo độ dài.
	  Bảng đơn vị đo diện tích.
	  Bảng đơn vị đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
	- Chuẩn bị: Luyện tập chung 
	- Nhận xét tiết học 
TOÁN 
Tiết 45 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 	- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện tập giải toán.
 	Rèn học sinh đổi đơn vị đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chính xác.
 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Các hoạt động dạy học:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
  Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
a/ 3m 6dm = 3,6m
b/ 4 dm = 0,4m
c/ 34m 5 cm = 34,05m
d/ 345 cm = 3,45m
- HS nhận xét.
- GV chốt lại.
- Bài 2:
- Hướng dẫn hs viết số thích hợp vào ô trống trên bảng nhóm.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kí-lô-gam
3,2 tấn
3200kg
0,502 tấn
502 kg
2,5 tấn
2500 kg
0,021 tấn
21kg
	- HS nhận xét.
	- Giáo viên nhận xét.
  Bài 3:
- GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm :
4dm 4cm = 42,4 dm
56cm 9mm = 56,9 cm
26m 2cm = 26,02m
v	Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: 
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
Nhận xét tiết học .
Khoa học
Tiết 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/AIDS.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài mới: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. 
v	Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Các hành vi có nguy cơ 
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ lây nhiễm thấp)
Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
Bị muỗi đốt.
Cầm tay.
Ngồi học cùng bàn.
Khoác vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo.
Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ôm
Hôn má
Uống chung li nước.
Ăn cơm cùng mâm.
Nằm ngủ bên cạnh.
Dùng cầu tiêu công công.
·	Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
v	Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu.
	+ 	Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
	+	Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước).
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
	+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
	+	Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
· 	Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử.
Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
v	Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò
GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo dục.
Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận xét tiết học .
Khoa học
Tiết 18 : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại .
	- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
	- Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
 * Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
 * Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể iện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
v	Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. 
 * Bước 1:
Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
 + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35
 * Bước 2: Làm việc cả lớp
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh 
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân:
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.	 
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
v	Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
 GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
v	Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò:
Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”.
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5t9.doc