Tiết 2: TOÁN
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I/ Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Làm BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 33 Ngày soan: 23/4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/4/2011 Tiết 1: Chào cờ ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Làm BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Kiến thức: Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng. - HS nêu công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. -HS nêu -HS ghi vào vở. 3.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (168): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp KT chéo. 1HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (168): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (168): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - Y/c HS nhắc lại công thức và quy tắc tính thể tích, diện tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật? 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. *Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. HS nhắc lại công thức và quy tắc tính thể tích, diện tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật? ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Tập đọc Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I/ Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. Hiểu ND bốn điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và nêu ND bài thơ. 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? +Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? +Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? +Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì ......? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: Nêu ND 4 Điều luật BV, Chăm sóc và GD trẻ em? 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và nêu ND bài thơ -Mỗi điều luật là một đoạn. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. +Điều 21. +HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. +HS nói...... thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. -HS nêu. -Cho 1-2 HS đọc lại. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. - HS nêu ND 4 Điều luật BV, Chăm sóc và GD trẻ em ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: âm nhạc GV chuyên dạy -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn:25/4/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/4/2011 Tiết 1: Thể dục Bài 66 I/ Mục tiêu: Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai hoặc bằng hai tay. Y/c thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi “Dẫn bóng”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường, còi, bóng. Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung T/gian Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. * Đứng vỗ tay và hát -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục một lần. 2.Phần cơ bản: Ôn tập *Môn thể thao tự chọn : - Đứng ném bóng vào rổ: + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. +Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * -------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Tiết 163: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Làm BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. 1HS làm bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (170): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm tìm cách giải -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - Nêu cách tính thể tích và diện tích các hình đã học? 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 3 HS nêu công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS chú ý nghe. Bài giải: Nửa chu vi mảnh vườn là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Số kg rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg) Đáp số: 2250 kg. Bài giải: Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. Bài giải: Độ dài thật cạnh AB là: 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) Độ dài thật cạnh BC là: 2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m) Độ dài thật cạnh CD là: 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m) Độ dài thật cạnh DE là: 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m) Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2. - HS nhắc lại cách tính thể tích và diện tích các hình đã học ------------------------------------------------------------ Tiết 3 : Luyện từ và câu Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em I/ Mục tiêu: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 4 HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4-Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa về trẻ em? 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. - HS chú ý lắng nghe. *Lời giải: Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi *Lời giải: -trẻ, trẻ con, con trẻ,..- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng. -trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,..- có sắc thái coi trọng. -con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con,.. - có sắc thái coi thường. *VD về lời giải: -Trẻ em như tờ giấy trắng. -Trẻ em như nụ hoa mới nở. -Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. ...... *Lời giải: a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - HS nhắc lại định nghĩa về trẻ em. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Kể chuyện Tiết 33: Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ gh ... i sẵn 3 đề văn. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS nếu cấu tạo của bài văn tả người? 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: Chọn đề bài: -Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Mời một số HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý: -GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). -Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. *Bài tập 2: Mời 1 HS yêu cầu của bài. -HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 4-Củng cố: - HS nêu lại dàn ý bài văn tả người? 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. -HS đọc -Phân tích đề. -HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS sửa dàn ý của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4 -Thi trình bày dàn ý. -HS bình chọn. - 2 HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả người. ------------------------------------------------ Tiết 4: Khoa học Tiết 65: Tác động của con người đến môi trường rừng I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. -Nêu tác hại của việc phá rừng. *GDBVMT: HS thấy được tầm quan trọng của rừng, có ý thức bảo vệ rừng. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập. -Các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: ?Nêu nội dung phần Bạn cần biết của bài Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 3-Nội dung bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? +Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206. - 2 HS nêu Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. *Đáp án: Câu 1: +Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, +Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. +Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc Câu 2: +Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. 3.3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương em? -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207. * Nêu ích lợi của rừng? + Em cần làm gì để bảo vệ rừng? + Người dân và chính quyền ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 4-Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------@&?------------------------------------ Ngày soạn: 27/4/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29/4/2011 Tiết 1: Toán Tiết 165: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Làm các BT1, BT2, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT4. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp KT chéo. 1HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (171): HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số % của hai số? 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. -2 HS nêu cách giải dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng (hoặc) hiệu và tỉ số của 2 số đó. *Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. Tóm tắt: Nam: 35 học sinh Nữ: *Bài giải: Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 - 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 - 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. *Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. *Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường là: 100% - 25% - 15% = 60% Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS G : 50 HS; HS TB : 30 HS. - HS nêu cách tính tỉ số % của hai số. --------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 66: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (152): HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS đọc đoạn văn. -GV nhận xét, cho điểm. 4-Củng cố: -HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm BT 2; 4 - HS nhận xét, đánh giá. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -....ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 66: Tả người (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại dàn ý bài văn tả người đã làm ở giờ trước. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: - Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 3.2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3.3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố: - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? 5-Dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34. - 2 HS nêu dàn ý bài văn tả người đã làm ở giờ trước. - HS chú ý lắng nghe. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. - 2HS nêu Nêu cấu tạo của bài văn tả người. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: tiếng anh GV chuyên dạy ------------------------------------------@&?-----------------------------
Tài liệu đính kèm: