Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu học Quế Trung - Trần Thị Bích Lời

Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu học Quế Trung - Trần Thị Bích Lời

. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Trường Tiểu học Quế Trung - Trần Thị Bích Lời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26-3-2011
 Ngày giảng: Thứ hai 28 - 3 -2011
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Từ hôm nay các em học một chủ điểm mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về tình cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình bạn của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
b.Luyện đọc: 
- Gọi HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Đưa tranh minh họa và giới thiệu về chủ
điểm Nam và Nữ.
- Đọc đoạn nối tiếp (lượt 1)
- Viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc.
- Yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2).
- Gọi HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (Li-vơ-pun, bao lơn). 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi một, hai HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm bài văn.
c. Tìm hiểu bài:
- Nêu và hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 
-GV nêu: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ? 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
+ Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu ? 
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- Luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc nối tiếp và tìm từ khó.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.
+ Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
- HS lắng nghe
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần.
- HS lắng nghe.
- Một tốp 5 HS đọc tiếp nối.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà đọc trước bài “Con gái ”.
 Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 
* HS khá, giỏi làm thêm bài 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- GV chốt, cho điểm
2. Dạy bài mới:
Bài 1: GV chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
- Cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- GV chốt.
 Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 3: Cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV chốt.
Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố : 
-Gọi hs nêu cách so sánh hai phân số
-2HS lần lượt sửa bài 3, 4.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
 - Sửa, nêu miệng D. 
- Miệng: 
B. Đỏ (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
HSK-G làm vở
Phân số bằng phân số ; ; 
Phân số bằng phân số 
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- Hoạt động nhóm 4, trình bày
- Cả lớp làm vở: 
a) ; ; 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Chuẩn bị ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học
Địa lí
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. MỤC TIÊU:
 - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
a.1. Châu Đại Dương:
a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
Bước 2:
- Cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: 
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa 
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Bước 2:
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế:
 -Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
a.2/ Hoạt động 4: Châu Nam Cực:
 Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Bước 2: 
- Mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: 
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.
- Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình bày.
- Quan sát và lắng nghe.
- Xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung:
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời:
- Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung.
- Lắng nghe.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Các đại dương trên thế giới”.
Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
b. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 -3 lần):
- Kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong SGK.
- Kể lần 3.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu:
 Yêu cầu 1:
- Cho một HS đọc lại yêu cầu 1.
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo ... ên bảng lớp, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố:
- 1 - 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân.
- Một vài HS tiếp nối nhau trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một vài HS trình bày.
- Phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo.
- HS đọc.
- HS phát biểu
- Làm vở.
- HS trình bày.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu.
- Bài sau: MRVT : Nan và nữ
 Khoa học:
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM 
I. MỤC TIÊU:
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì?
- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 - Đặt vấn đề với HS: Có bao giờ chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con của chim.
b. Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
- GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình:
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng?
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?
Bước 2:
- GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận:
+ Trứng gà (hoặc trứng chim,) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,).
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
c. Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
3. Củng cố:
- 4 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Quan sát các hình trong SGK và thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số cặp trình bày, các HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 4.
Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của thú ”.
 Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm vế cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
b.Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- Mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
 - Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính.
- Những thiếu sót, hạn chế.
-Thông báo điểm số cụ thể
c. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Trả bài cho từng HS.
 Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại cho đúng.
Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
 Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- Cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
 HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
- 1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Nhìn bảng phụ.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Một vài em lên bảng sửa lỗi.
- Lớp nhận xét.
- Đọc lại lời nhận xét của GV và tự sửa lỗi.
- Đổi bài chéo cho nhau để sửa lỗi 
- Lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh để thấy cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn trong bài viết chưa hay, chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Một số HS tiếp nối đọc.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
 Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- HS làm các bài tập 1a, 2, 3. 
*HS khá giỏi làm thêm bài 1b, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra:
- Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng từ lớn đến bé ?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng 
b. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Y/c HS làm vào vở
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS thực hiện tương tự như bài 1 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS giải thích cách làm và làm vào vở 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS nhận xét bài 3 và bài 4 có điểm gì khác và cách làm bài 4 như thế nào?
- Cho HS làm bài 
3. Củng cố:
- Gọi hs nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng 
- 2HS nêu 
a/4km382m =4,382 km ; 2km 79m =2,079 km 700m =0,700 km =0,7km
b/7m4dn = 7,4m 5m9cm=5,09 m 5m75mm= 5,075m
- HS nhận xét 
- HS làm 
a/2kg350g = 2,350kg;
1 kg 65g =1,065kg
b/8 tấn 760kg = 8,760tấn ; 
2tấn 77kg = 2,077tấn 
- HS nhận xét 
- HS đọc yều cầu và làm bài tập. 
a/ 0,5 m =0,50m =50cm
b/0,075km = 75m
c/ 0,064kg = 64g 
d/ 0,08tấn = 0,080tấn = 80 kg 
- HS nhận xét 
 HSK-G làm vở
- HS đọc 
- HS nêu nhận xét 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập vào vở 
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích .
Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976.
 + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
b. Hoạt động 1:
- Nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI.
- Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.
c.. Hoạt động 2:
- Cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
d. Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
- GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
e. Hoạt động 4:
- Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khóa VI.
- Cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
3. Củng cố:
- Nêu rõ những nội dung cần nắm. 
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe.
* Làm việc cả lớp.
- Lắng nghe và theo dõi trong SGK. 
* Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
* Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước.
- HS lắng nghe.
* Làm việc cả lớp.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5(54).doc