Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 17 năm 2010

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 17 năm 2010

I. MỤC TIÊU.

 + Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân. Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 81 : luyện tập chung 
I. Mục tiêu.
	+ Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân. Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
1 hs chữa bài 3
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2.
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Kết quả tính đúng.
a. 216,72 : 42 = 5,16
b. 1 : 12,5 = 0,08
c. 109,98 : 42,3 = 2,6
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
bài 3.
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm.
c. Củng cố, dặn dò.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
Tập đọc
Tiết 33 : Ngu công xã trịnh tường 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn 
 - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo đã thay đổi tập quán cánh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(Trả lời câu hỏi trong SGK). 
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
3 hs đọc bài thầy cúng đi bệnh viện
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt), GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu. 
b) Tìm hiểu bài
- 
- Câu hỏi tìm hiểu bài : 
 + Thảo quả là cây gì ? 
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? 
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? 
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngài đã thay đổi như thế nào ? 
 + Ông Lìn đã ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? 
 + Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phàn Ngan ? 
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài. 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
- GV kết luận. 
c) Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 : 
 + Treo bảng phụ. 
 + Đọc mẫu. 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Củng cố – dặn dò 
 - Hỏi : Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
- HS đọc toàn bài theo trình tự : 
 + HS 1 : Khách đến xá Trinh Tường  vỡ thêm đất hoang trồng lúa. 
 + HS 2 : Con nước nhỏ  phá rừng làm mương như trước nước. 
 + HS 3 : Muốn có nước cấy lúa gửi thư khen ngợi. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. (đọc 2 vòng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- HS làm việc theo nhóm, mõi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. 
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. 
 + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. 
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở Phìn Ngài đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển..
 + Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng. 
 + Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. 
 + Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu thì phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. 
 + Câu chuyện giúp em muốn có cuôc sống âm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, dám làm. 
 + Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả mộ vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi vào vở. 
- Đọc, tìm cách đọc hay. 
 + Theo dõi GV đọc mẫu. 
 + 2 HS ngồi cạnh đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
 Đạo đức :
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
I. Mục tiêu.
Nêu được biểu hiện về hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, và vui chơi
Biết được hợp tác với những người xung quanh sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng niềm vui và gắn bó với mọi người.
Coa kĩ năng hợp tác với bạn bè trong haọt động của lớp trong trường.
Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với những người xung quanh trong công việc của lớp, của trường, gia đình và cộng đồng.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
Pt
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( bài tập 4 ).
Mục tiêu: HS biết sử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 5, sgk.
* Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài 5.
- GV kết luận từng nội dung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thiện bài tập 3. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 4.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
* HS tự làm bài tập, nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 82 : luyện tập chung 
 I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện các phép tính số thập phân và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- 1 hs chũa bài 3
B. Dạy học bài mới.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS cả lớp tìm các cách chuyển hỗn số thành số thập phân
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp.
- HS thống nhất 2 cách làm như sau:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS 
bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% thì lượng nước đã hút là 35%.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo 2 cách sau:
- GV gọi HS nhận xét bài làm
C. Củng cố, dặn dò.
- Hs làm bài 4
Chính tả
Tiết 17 : Người mẹ của 51 đứa con 
I. Mục tiêu 
 -Nghe – viết chính xác, đẹp bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
 - Làm được bài tập 2 
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
- Hỏi : Đoạn văn nói về ai ? 
b) Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. 
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- HS : Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú– bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. 
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. 
- Nhận xét. 
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài của mình (nếu sai). 
b) - Hỏi :
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? 
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. 
- GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. 
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời : 
 + Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. 
 + Tiếng xôi bắt đầu với tiếng đôi.
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. 
 Luyện từ và câu
Tiết 33 : ôn tập về từ và cấu tạo từ 
I. Mục tiêu 
 • Tìm và phân loại được: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa trong câu văn đoạn văn
 • Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu BT trong SGK.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 - Nhắc lại thế nào là từ?
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Hỏi : 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào ? 
 + Thế nào là từ đơn, thế nà là từ phức ? 
 + Từ phức gồm những loại nào ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS :
 + Gạch 1 gạch dưới từ đợn. 
 + Gạch 2 gạch dưới từ ghép.
 + Gạch 3 gạch dưới từ láy. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
- Nhận xét, kế ... 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40.
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm?
- GV giới thiệu: Chúng ta có thể thực hiện cả hai bước khi tìm tỉ số phn trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.
- GV nêu: Đó chính là 17,5%
b. Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề: Chúng ta cùng tìm 34% của 56
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56
- GV yêu cầu HS sử dụng mày tính để tính 56 x 34 : 100
- GV nêu: Thay vì bấm 10 phím
5
6
x
3
4
1
0
0
=
Khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím.
5
6
x.
3
4
%
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
- GV nêu vấn đề : tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó là 78.
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện 78 : 65 x 100.
7
9
6
5
x.
1
0
0
=
Ta chỉ việc bấm phím.
7
8
6
5
%
3. Thực hành.
Bài 1.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì?
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
Bài 2.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như làm bài 1.
Bài 3.
- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
- HS nghe và nhớ nhiệm vụ
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Tìm thương 7 : 40.
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương.
- HS thao tác với máy tính và nêu:
7 : 40 = 0,175.
- Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
- HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV.
7
4
0
%
- Kết quả trên màn hình là 17,5
- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56
+ Tìm thương 56 : 100
+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 hoặc
+ Tìm tích 56 x 34.
+ Chia tích vừa tìm được cho 100
- HS tính và nêu:
56 x 34 : 100 = 19,04
- HS thao tác với máy tính
- HS nêu:
+ Lấy 78 : 65
+ Lấy tích vừa tìm dược nhân với 100.
- HS bấm máy tính và nêu kết quả:
78 : 65 x 100 = 120.
- HS nghe GV giới thiệu và dùng máy tính tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78
- HS: bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
C. Củng cố, dặn dò.
Tập làm văn
Tiết 33 : ôn về viết đơn 
I. Mục tiêu 
 • Biết điền đúng nội dung vào đơn in sẵn. 
 • Viết được một lá đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức đủ nội dung cần thiết.
- KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề, hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm. 
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sử lỗi cho từng HS .
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Yêu cầu HS viết đơn. 
- Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Tự làm bài cá nhân.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc. 
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn.
Lịch sử.
Tiết17:ôn tập Kiểm tra định kì cuối học kì I.
(Đề của trường)
Khoa học.
Kiểm tra học kì I.
Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010
 Toán
Tiết 85 : hình tam giác 
I. Mục tiêu.
	+ Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
	+ Phân biệt dạng hình tam giác ( phân loại theo góc)
	+ Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Các hình tam giác như SGK.
	+ Ê ke.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy – học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- GV vẽ hình tam giác và HS nêu rõ
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- GV nêu: Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
 A
 B C
Hình tam giác có ba góc nhọn
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. 
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
( gọi là hình tam giác vuông)
- GV giới thiệu.
4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK.
 A
 B H C
- GV giới thiệu: 
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác
5. Thực hành.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
bài 2.
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác
c. Củng cố, dặn dò.
- Nêu đặc điểm của hình tam giác
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là:
+/ Góc đỉnh A, Cạnh AB và AC ( góc A)
+/ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
+/ Góc đỉnh C, Cạnh CA và CB ( góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu:
+ Hình tam giác ABC có ba góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác ( theo góc)
- HS quan sát hình tam giác.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất.
Luyện từ và câu
Tiết 34 : ôn tập về câu 
I. Mục tiêu 
 • Tìm được câu về : câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến và dáu hiệu của câu. 
 • Phân loại được kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
 • Xác định đúng các thành phần : chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. 
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. 
- Hỏi : 
 + Câu hỏi dùng đẻ làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
 + Câu kẻ dùng đẻ làm gì ? Có thể nhận ra câu kẻ bằng dấu hiệu gì ?
 + Câu khiến dùng đẻ làm gì ? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
 + Câu cảm dùng đẻ làm gì ? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận làm bài, 1 nhóm làm vào bảng nhóm
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. 
- Chữa lại bài nếu sai. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Hỏi : 
 + Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào ?
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 4 HS thảo luận làm bài. 
1. Câu kể Ai làm gì ? 
+ Cách đây không lâu // lẫnh đạo Hội đồng thành phố Not-ting-ghêm ở nước Anh / 
 TN CN
đã quyết định phát triển các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không chuẩn. 
 VN
+ Ông chủ tịch Hội đồng thành phố / tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có 
 CN VN
lỗi ngữ pháp và chính tả. 
2. Câu kể Ai thế nào ? 
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi // công chức / sẽ bị phạt 1 bảng. 
 TN CN VN
+ Số công chức trong thành phố / khá đông. 
 CN VN
3. Câu kể Ai là gì ? 
+ Đây / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. 
 CN VN 
C. Củng cố – dặn dò 
Tập làm văn
Tiết 34 : Trả bài văn tả người 
I. Mục tiêu 
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
	- Nhận biết được lỗi của bài văn và viết lại một đoạn cho đúng.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Nhận xét chung bài làm của HS 
- Gọi HS đọc lại để tập làm văn. 
- Nhận xét chung. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Lắng nghe. 
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 17.
I. Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 17chua sua.doc