I/ Mục tiêu:
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TUầN 2 Thứ hai ngày12 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân. Bài 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. -Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv yêu cầu HS làm bài. - Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. Tập đọc Nghìn năm văn hiến I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( Từ đầu...cụ thể ) + Đoạn 2: ( Bảng thống kê ) + Đoạn 3: ( còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? + Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì ? - Ghi bằng ý chính đoạn 1: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - Yêu cầu HS đọc lướt bảng thống kê để tìm xem: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? - GV hỏi : Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ? + Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi bằng ý chính 2 và hỏi + Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì ? - Ghi bản nội dung chính của bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. + Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rầng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, .. + Đoạn 1 cho chúng ta biết Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nêu câu trả lời: + Từ xa xưa, nhân dân Việt Nam đã coi trọng đạo học + Triều Lê + Triều Lê + Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. + Chúng ta rất tự hào vì đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam. + Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - 2 HS nhắc lại nội dụng chính. - 3 HS tiếp nối nhau đọc cả lớp theo dõi. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước I/ Mục tiêu: Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh. Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất dai, khoáng sản. Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài mới nhằm nêu được: + Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX. + Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng. - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học. c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. * ý1:+ Mở rộng quan hệ ngoại giao... + Thuê chuyên gia nước ngoài... + Mở trường dạy cách đóng tàu... * ý2:+ Triều đình không tuân theo... + Vì vua quan nhà Nguyễn không tán thành... * ý3:+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước... + Khâm phục tinh thần yêu nước của ông. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhận xét bổ sung. - Đọc to nội dung chính trong sgk. - Liên hệ thực tế bản thân. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số I/ Mục tiêu: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV viết lên bảng hai phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện tính. - Gv hỏi: Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Gv nhận xét câu trả lời của HS. - GV viết tiếp lên bảng hai phép tính. và yêu cầu HS tính. - GV hỏi: Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Luyện tập,thực hành Bài 1. GV yêu cầu HS tự làm bài - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm ra giấy nháp + Khi muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau .. + Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ tử số của phân số .. - 2 HS lên bảng thực hiện tính. HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. + Khi muốn cộng ( hoặc trừ) hai phân số khác mẫu, ta .. - HS khác nhắc lại cách cộng ( trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm Hs. Bài 2. - HS tự làm bài, - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. + Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng? + Em hiểu hộp bóng nghĩa là thế nào? + Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần? + Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp. + Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng. - GV đi kiểm tra bài giải của một số HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng. V. Củng cố- dặn dò: - HS nhận xét đúng / sai( nếu sai thì sửa lại cho đúng). - 3 HS lên bảng làm bài - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài. + Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm. hộp bóng. + Số bóng vàng chiếm 6 - 5 = 1 phần. + Tổng số bóng của cả hộp là . + Số bóng vàng là hộp bóng. Chính tả Nghe-viết: Lương Ngọc Quyến I/ Mục tiêu: 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2- Ghi lại đúng phần văn của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). +Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó: ( mưu, khoét, xích sắt...) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở bài tập. -Chữa bảng, rút ra quy tắc. -Nhẩm và học thuộc quy tắc. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I/ Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tố quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với Tổ quôc (BT2); Tìm thêm được một số câu có từ Quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ HS nêu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Hỏi : Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ? - GV giải thích Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các từ HS tìm được. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3 + Gợi ý HS có thể dùng từ điền để tìm từ cho phong phú, mở rộng vốn từ cho HS . - Nhận xét, kết luận, khen ngợi HS tìm được nhiều từ có tiếng quốc. - GV có thể hỏi HS về nghĩa của 1 số từ có tiếng quốc và đặt câu: + Em hiểu thế nào là quốc doanh ? Đặt câu với từ quốc doanh. + Quốc tang có nghĩa là gì ? Đặt câu với từ quốc tang. Lưu ý: Nếu từ nào HS chưa hiểu GV có thể giải thích thêm cho các em. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét, s ... chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần. Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập : HD làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk). - Đọc thầm lại toàn bài văn. - Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. + Phát biểu ý kiến. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn “Nắng trưa”. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. Khoa học Nam hay nữ (tiết 2) I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Phân biệt được nam hay nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm cũ của xã hội về nam và nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ. II- Đồ dùng: - Hình minh hoạ trang 6 ; 7 - Bảng phụ hoạt động nhóm, bút dạ. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức A- Bài cũ: - Nam và nữ có những đặc điểm gì khác nhau về mặt sinh học ? B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về những điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ. 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 3: Vai trò của nữ trong gia đình và xã hội - Quan sát hình 4 trang 9 cho biết ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ? ( Các cầu thủ bóng đá nữ - Vậy bóng đá không phải là môn thể thao chỉ dành cho nam giới ) - Vậy không chỉ có nam mà cả nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ trong lớp, trong trường, ở địa phương hay ở những nơi khác mà em biết?(nữ làm: lớp trưởng, giám đốc, hiệu trưởng chủ tịch nước, tổng thống, ...) - Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? (nữ có vai trò rất quan trọng, nữ làm được tất cả những gì nam làm được) - Vai trò của nữ trong xã hội như thế nào? (Trong xã hội hay trong gia đình, nữ có vai trò vô cùng quan trọng không kém gì nam giới. ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt tới đỉnh cao của con đường vinh quang. ) - Hãy kể những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong việc xã hội mà em biết? (phó chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình, Tổng thống Phipippin, nhà bác học Ma-ri-quy-ri, nhà báo Tạ Bích Loan, dẫn chương trình Diễm Quỳnh,... * Hoạt động 4 : Quan niệm xã hội về nam và nữ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ ? Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình ? Đàn ông là trụ cột gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông? Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật ? (cả 2 đều nên biết) Trong gia đình nhất định phải đẻ con trai? Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi? - Nêu vai trò của nam và nữ trong gia đình và xã hội? C- Củng cố: 3hs trả lời, hs khác nhận xét, gv kết luận, cho điểm GV giới thiệu, ghi tên bài. Hs thảo luận nhóm 2 trong 3 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, gv kết luận, ghi bảng phần gạch chân. Hs nối tiếp nhau kể tên các phụ nữ tài giỏi Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 ghi đúng hay sai : Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét, gv kết luận. Gv nhắc, hs ghi vở. Thứ sáu ngày16 tháng 9 năm 2011 Thể dục ( GV bộ môn) Toán Hỗn số (tiếp) I/ Mục tiêu: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng cộng trừ, nhân chia các hỗn số II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số. - GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng. - HS quan sát hình. - Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu, - Đã tô màu 2 hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có 2 = - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 = - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách mà HS đưa ra - Đã tô màu 2 hình vuông. - Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. GV yêu cầu : dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài ( mỗi HS làm một phần), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -Yêu cầuHS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình. - HS làm bài C.củng cố – dặn dò Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1), xếp được các vào nhóm các từ đồng nghĩa (BT2). Viết được đoạn văn tả cảnh dài 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa (BT3). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Nhắc HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Các từ đồng nghĩa : mẹ, má, u, bu, bần, bủ, mạ. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + Đọc các từ cho sẵn. + Tìm hiểu nghĩa của các từ. + Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Hỏi : Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì ? - Nhận xét, khen ngợi. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý : Viết đoạn văn miêu tả trong đó có dùng các từ ở bài 2, dùng càng nhiều từ càng tốt, không nhất thiết phải là các từ cùng một nhóm đồng nghĩa. Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm việc trong nhóm 4 người. Cá nhóm từ đồng nghĩa 1 bao la mênh mông bát ngát thênh thang 2 lung linh long lanh lóng lánh lấp loáng lấp lánh 3 vắng vẻ hiu quạnh vắng teo vắng ngắt hiu hắt - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Chữa bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau giải thích. + Nhóm 1 : Đều chỉ một không gian rộng lớn, đến mức như vô cùng, vô tận. + Nhóm 2 : Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3 : Đều gợi tả sự vắng vẻ, không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm bài vào vở giấy khổ to, các HS khác làm vào vở. - 2 HS lần lượt đọc bài trước, cả lớp lắng nghe, nhận xét. - 3 đếm 5 HS đọc đoạn văn miêu tả. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I/ Mục tiêu: 1. Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức; nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). 2. Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). 3. KNS: Thu thập- xử lớ thụng tin, hợp tỏc, thuyết trỡnh, xỏc định giỏ trị. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến 1919 ? + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triểu đại ? + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay. - Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào ? - Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì ? Hoạt động học + Từ 1075 đến 1919 số khoa thi : 185 số tiến sĩ : 2896. + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống kê. + Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia : 1006 - Số liệu được trình bày trên bảng số liệu; nêu số liệu. - Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng dẽ so sánh số liệu giữa các triều đại. - Kết luận. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, khen ngợi HS - GV lần lượt nêu câu hỏi : + Nhìn bảng thống kê em biết điều gì ? + Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất ? + Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ? + Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Nhận xét câu trả lời của HS. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. HS dưới lớp kẻ bảng, làm bài vào vở. - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. + Số tổ lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá, giỏi trong từng tổ. + Tổ 2 có nhiều HS khá giỏi nhất. + Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất. + Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu.
Tài liệu đính kèm: