Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 4 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 4 năm 2011

I. Mục tiêu:

+ Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) .

+ Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ số.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 4 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 4
Thứ hai ngày26 tháng 9 năm 2011
Tiếng Anh
GV bộ môn
 Toán
 Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
+ Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) .
+ Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ số. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung các hoạt độngdạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới:
1. VD 
Bài toán này có mấy đại lượng đó là những đại lượng nào ? 
- 2 giờ gấp mấy lần 1giờ ? 
8 km gấp mấy lần 4 km ? 
Như vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? 
3 giờ gấp mấy lần 1giờ ? 
12 km gấp mấy lần 4 km ? 
Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? 
Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- Nhận xét :Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Giới thiệu bài toán 1:
 +Bước 1:Tóm tắt bài toán.
+Bước 2: Phân tích để tìm ra cách giải 
Cách 1 : 
Trong 1giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được : 45 x 4 = 180 ( km ) 
 Đáp số : 180 km 
GV : Bước tìm số ki- lô-mét đi được trong 1giờ được gọi là bước “Rút về đơn vị ”
Cách 2 : 
4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4: 2 = 2 ( lần ) 
Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x2 = 180 (km )
 Đáp số : 180 km 
Dựa vào mối quan hệ nào con có thể giải bài toán theo cách 2 ? 
Gv : Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là “Bước tìm tỉ số ”
2. Thực hành.
Bài 1:Tóm tắt:
5m : 80 000 đồng
7m: ? đồng
- Bài toàn trên con đã giải bằng phương pháp gì ? ( Rút về đơn vị ) 
5. Củng cố- Dặn dò:
- Bài toán có dạng quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải? đó là những cách nào?
- GV củng cố, nhận xét tiết học
+ GV giới thiệu 
+ HS tự làm rồi ghi kết quả vào bảng.
- 2 đại lượng( thời gian , quãng đường )
 - 2 lần 
 - 2 lần 
 - 2 lần 
 - 3 lần
 - 3 lần
 - 3 lần
Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, gv chốt ý đúng.
+ GV nêu bài toán:
 HS tự giải- 2 học sinh lên bảng giải hai cách khác nhau 
+ GV có thể nhấn mạnh các bước giải:
- Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia gấp lên bấy nhiêu lần 
+ HS đọc yêu cầu
+ HS lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS TL
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I/ Mục tiêu:
1- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới (Trả lời CH 1, 2, 3).
3.KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự thông cảm.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a) Luyện đọc
b) Tìm hiểu bài
+ Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ ? 
 + Em hiểu như thế nào là phóng xạ 
 + Bom nguyên tử là loại bom gì thế ? 
 + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì ? 
- GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp phần còn lại của bài và trả lời các câu hỏi : 
 + Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau Xa-da-cô mới mắc bệnh ?
 + Lúc đó Xa-da-cô mới mắc bệnh, cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
 + Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế ?
 + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
 + Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa-da-cô, em sẽ nói gì ? 
+ Nội dung chính của bài là gì ? 
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. GV kết luận giọng đọc. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 : 
C. Củng cố – dặn dò 
Nhắc lại nội dung bài
-Về nhà đọc bài.
 + Đoạn 1 :Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
 + Đoạn 2 : Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
 + Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-k.
 + Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi-rô-si-ma. 
- Đọc thầm, tìm ý trả lời và nêu trước lớp. 
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ vì...... 
 + Phóng xạ là....
 + Bom nguyên tử là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh gấp nhiều lần bom thường. 
 + Hai quả bom nguyên tử đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, .....
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ, 10 năm sau Xa-da-cô cới mắc bệnh.
 + Xa-da-cô hi vọng..
+ Vì em, em ......như bao trẻ em..
 + Các bạn nhỏ của thành phố Hi-rô-si-ma đã...... nguyện vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. 
- Tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ: 
 + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. 
 + Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên ... 
- Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung các hoạt độngdạy học
P P, hình thức tổ chức dạy học 
Kiểm tra bài cũ : 
II. Luyện tập 
Bài 1:
Tóm tắt:
 12 quyển: 24 000 đồng.
 30 quyển:  đồng ?
- Bài thuộc dạng toán nào ?
- Bài toán đã giải theo cách nào? (rút về đơn vị )
Bài 3:
Đợt 1 : 120 HS : 3 xe chở 
Đợt 2 : 160 HS : cần  xe để chở ? 
- Em đã giải bài toán bằng cách nào?
- Bước nào là bước rút về đơn vị ? (tìm số học sinh một xe chở được) 
Bài 4:
 2 ngày: 72 000 đồng
 5 ngày:  đồng ?
- Bài thuộc dạng toán nào? ( toán tỉ lệ liên quan đến rút về đơn vị)
- Bài thuộc dạng toán này thường được tiến hành giải theo mấy bước, đó là những bước nào? ( giải theo 2 bước : rút về đơn vị (tìm tỉ số), tìm kết quả)
III. Củng cố - Dặn dò
- Khi nào chúng ta nên giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận bằng phương pháp tìm tỉ số ? ( khi hai giá trị của cùng một đại lượng chia hết cho nhau )
- GV nhận xét tiết học
+ HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài,1 hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Hs nêu , gv nhận xét.
+ HS đọc đề bài
+ HS tóm tắt và làm bài,1hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nêu ,nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu
+ HS làm bàI,1 hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nêu, gv nhận xét, chốt.
Hs nêu,gv nhận xét,dặn dò.
Chính tả
 Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I/ Mục tiêu:
1- Nghe-viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT1, 2). 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng, rút ra quy tắc.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I/ Mục tiêu:
1. HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau..
 2. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ tráI nghĩa với từ cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn.
*Chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là từ trái nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở. 
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
sống/chết ; vinh/nhục ;
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
- HS nêu miệng đáp án
- HS khác nhận xét
Lịch sử
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
I/ Mục tiêu:
Biết một vài điểm về tình hình kinh tế và xã hội đầu thế kỷ XX.
Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô-tô, đường sắt
Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới như chủ xưởng, công nhân
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
+ Bối cảnh nước ta nửa cuối thế kỉ XIX.
+ Những biến đổi do chính sách cai trị của thực dân Pháp. 
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học.
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL: 
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
* ý1: Những thay đổi về kinh tế.
* ý2: Những thay đổi về chính trị.
* ý3: Đời sống của nhân dân ta...
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế ... u nghe. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng như thế). 
- 3 HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ. HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. 
C. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV hình ảnh minh hoạ, lời thuyết minh kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- KNS: Thể hiện sự thông cảm, phản hồi, lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Thứ năm ngày29 tháng 9 năm 2011
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 Biết giải toán có liên quan đến tỉ số bằng 1 trong 2 cách” Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung các hoạt độngdạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Luyện tập
Bài 1:
Tóm tắt:
3000 đồng /1quyển : 25 quyển 
1500 đồng / 1quyển : ...quyển 
- Bài thuộc dạng toán nào? ( quan hệ tỉ lệ )
- Giải bài toán bằng cách nào ? (tìm tỉ số )
Bài 2: 
Tóm tắt:
3 người: 800 000 đồng/ người.
Thêm 1 người: mỗi người giảm ? đồng
B1: Giải bài toán phụ: Tìm số tiền trung bình của mỗi người khi thêm 1 người.
B2: Tìm số tiền trung bình của mỗi người bị giảm đi.
- Như vậy muốn cho đời sống của gia đình được nâng cao, mỗi gia đình chúng ta nên có ít con để có điều kiện chăm sóc.
III. Củng cố - Dặn dò 
- Nêu các bước giải dạng toán quan hệ tỉ lệ  ?
- GV nhận xét tiết học
+ HS đọc yêu cầu
+ HS tóm tắt và làm bài,1 hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ HS đọc yêu cầu, gv hướng dẫn phân tích đề bài.
+ HS tóm tắt và làm bài , 1hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nêu 
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1. Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần; biết lựa chọn nét nổi bật miêu tả ngôI trường.
2. Dựa vào dàn ý viết được đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và các lưu ý trong SGK. 
- GV nêu câu hỏi giúp HS xác định các việc phải làm khi thực hiện lập dàn ý : 
 + Đối tượng em định miêu tả cảnh gì ? 
 + Thời gian em quan sát là lúc nào ? 
 + Em tả những phần nào của cảnh trường? 
+ Tình cảm của em với mái trường ? 
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV hỏi : Em chọn đoạn văn nào để tả ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài. ( Gợi ý HS nên viết 1 đoạn ở phần thân bài, chọn những phần của trường mà em có ấn tượng nhất để tả). 
- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc bài, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 
- Nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp teo dõi. 
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình (Ví dụ mỗi HS trả lời đủ cả 4 câu hỏi). 
 + Ngôi trường của em. 
 + Buổi sáng / Trước buổi học / Sau giờ tan học. 
 + Tả các cảnh : 
• Sân trường. 
• Lớp học. 
• Vườn trường. 
• Phòng truyền thống. 
• Hoạt động của thầy và trò
 + Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
- 1 HS khá viết vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Tiếp nối nhau giới thiệu . 
 + Em tả sân trường. 
 + Em tả vườn trường. 
 + Em tả lớp học
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở. 
- 2 HS lần lượt dán phiếu, đọc bài của mình, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, sửa chữa cho bạn.
- 2 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. 
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/ Mục tiêu:
Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- KNS: Tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
 * Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm.
KL: 
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ..
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra bản thân các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: 
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Mĩ thuật
GV bộ môn
Toán
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
+ Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
+ Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
+ Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung các hoạt độngdạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Luyện tập
Bài 1: .
Tóm tắt: ?em
Số em nam: 28 em
Số em nữ: 
 ? em
+ Nêu cách giải toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?
Bài 2: 
+ Nêu cách giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của chúng ?
C. Củng cố - Dặn dò
- Nêu cách giải toán tổng - tỉ , hiệu - tỉ ?
- Gv nhận xét tiết học 
+ HS đọc yêu cầu
+ HS tóm tắt và làm bài, 1hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nêu, nhận xét, bổ sung
+ HS đọc yêu cầu
+ HS tóm tắt và làm bài, 1hs lên bảng làm bài.
+ HS khác nhận xét bài làm của bạn.
+ 4 HS nêu, nhận xét, bổ sung
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I/ Mục tiêu:
Sau khi học bài này, học sinh:
1.Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa..
 2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với từ trái nghĩa vừa tìm được.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. ( Gợi ý : chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ, tục ngữ).
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- GV nêu câu hỏi: 
 + Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào ? 
( Nếu HS giải thích chưa đúng GV có thể giải thích cho HS hiểu).
Bài 2 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 (tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1) .
Bài 3 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 ( tương tự như cách tổ chức làm bài 1 ).
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . (Gợi ý: HS có thể dùng từ điển để tìm từ. 
- Gọi HS đọc lại câu từ trái nghĩa. 
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ trái nghĩa. 
Bài 5 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý HS có thể đặt một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ ).
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. 
C. Củng cố – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. 
- Theo dõi kết luận của GV và sửa lại bài mình (nếu sai). 
- Làm bài theo hướng dẫn của GV. 
• Làm việc theo hướng dẫn của GV. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Tập làm văn
Tả cảnh (Bài viết)
I/ Mục tiêu:
Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết luận) thể hiện sự quan sát chi tiết và có chọn lọc
Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Ra đề.
- Dùng 2 hoặc 3 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài.
- Thu bài, chấm chữa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Chọn đề phù hợp và viết bài vào vở.
+ Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 4.doc