Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 6 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 6 năm 2011

I. Mục tiêu:

+ Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

+ Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiếng Anh
GV bộ môn
____________________________________
Toán
Tiết 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
+ Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
+ Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- Gv viết lên bảng phép đổi mẫu.
6m235dm2 =...m2. và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, Bài 2.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV: Đáp án nào là đáp án đúng?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3.
- GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4.
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi:
6m235dm2 = 6m2 + m2 = 6m2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS: đáp án B là đúng.
3cm25mm2=300mm2+5mm2 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
-HSTL.
- Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m2 48dm2< 4m2.
61km2 > 610 hm2.
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp, ví dụ: 2dm27cm2 = 200cm2 + 7cm2 = 207cm2
Vậy 2dm27cm2 = 207 cm2
HS giải thích tương tự với các phần còn lại.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà và chuẩn bị hec-ta.
______________________________
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
 * Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 
 • Hiểu nội dung bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giải thích : chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu. 
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. GV sửa lỗi từng HS 
- Ghi bảng : a-pác-thai, Nen-xơnMan-đê-la ; 1/5 (một phần năm). 
- HS đọc các từ khó đọc.
- Gọi HS đọc tiếp nối toàn bài. 
- GV giới thiệu : Nam Phi.
- HS đọc phần Chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- GV đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
 + Em biết gì về nước Nam Phi ? 
+ Dưới chế đội A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- GV giảng. 
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? 
 - GV giới thiệu: Ông Nen-xơn Man-đê-la là luật sư da đen....
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: 
 + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn. 
 + Đọc mẫu. 
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố - dặn dò 
 ?Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này.
 - Nhận xét tiết học. 
- Soạn bài T/p của Si-le-và tên phát xít.
- Lắng nghe. 
- 1 nhóm 3 HS đọc bài theo thứ tự : 
 + Nam Phi tên gọi a-pác-thai.
 + ở nước này dân chủ nào.
 + Bất bình với chế độ. bước vào thế kỉ XXI. 
- 1 HS khá đọc mẫu, nhiều HS đọc. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- 1 HS đọc Chú giải. 
- 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng) 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. 
 + Nam Phi là một nước nằm ở châu Phi, Đất nước này có ....rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
 + Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống,....
 + Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ ...
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc của bài, các HS bổ sung ý kiến. 
 + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất. 
_____________________________________
Thứ ba ngày 11tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 27: Héc ta
 I. Mục tiêu:
+ Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích hec ta.
+ Biết mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
+ Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc ta.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta.
- Gv giới thiệu
+ 1 héc ta bằng 1 héc tô mét vuông và kí hiệu là ha.
- 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông.
- Vậy 1 hec ta bằng bao nhiêu mét vuông.
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
Ví dụ: 4ha = ? m2
 km2 = ? ha.
Bài 2.
- Gv y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
N/X tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài luyện tập.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
22200 ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2
____________________________________
Chính tả
Ê-mi-li, con
 I. Mục tiêu:
 • Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 • Nhận biết được các tiếng chứa ưu, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập. Tìm được các tiếng có nguyên âm đôi ưa. ươ. 
II. Đồ dùng dạy - học 
 • Bài tập 2 viết sẵn trên bản lớp (2 bản) 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn -viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. 
- Hỏi: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài. 
3. Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- HS nhận xét 
-H: Em có nhận xét gì về cánh ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? 
- GV kết luận.
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp theo hướng dẫn sau: 
 + Đọc kĩ các câu thành ngữ, tục ngữ . 
 + Tìm tiếng còn thiếu. 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. 
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trước lớp.
 + Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- HS tìm và nêu các từ ngữ: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà
- 1HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp nghe.
- 2 HS làm bài tập trên bảng lớp, các HS khác làm vào vở bài tập. 
HS nhận xét
 + Các từ chứa ưa/lưa, thưa, mưa, giữa.
 + Các từ chứa ưa/tưởng, nước, tươi, ngược.
 - 2 HS nêu ý kiến. 
 + Các tiếng: mưa, lưa, thưa không được đánh dấu...
 + Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở ....
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. 
- Mỗi HS chỉ nói về 1 câu. 
 + Cầu được, ước thấy : đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. 
 + Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều khó khăn, vất vả. ...
C. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ, học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 11: Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu:
 • Hiểu được các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập. Biết đặt câu nói với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu. 
II. Đồ dùng dạy - học 
 • Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
 + Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các từ. 
 + Viết lại các từ theo nhóm. 
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ, tại sao lại xếp từ: hữu nghị, chiến hữu vào cột “hữu” có nghĩa là bạn bè hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu có nghĩa là “có”.
Bài 2 
Như cách tổ chức bài tập 1. Lưu ý chọn các HS khác tham gia thi. 
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị , chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. 
b) Hữu có nghĩa là “ có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. 
 + Hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước. 
 + Chiến hữu: bạn chiến đấu
 + Thân hữu: bạn bè thân thiết.
 ......... 
- Lời giải.
 a) Hợp có nghĩa là “gộp lại “ (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
 b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi  nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở.
- Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở. 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. 
C. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ trong bài và học thuộc các thành ngữ. 
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh sông nước. Những HS nào viết đơn chưa đạt yêu cầu, về nhà làm lại bài. 
________________________________________
Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu:
Biết ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm con đường cứu nước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài :
+ Gợi cho HS nhắc lại những phong trào chống Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao những phong trào đó thất bại ?
+ Nước ta chưa có con đường cứu nước thích ... a ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát xít Đức. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức hống hách một bài học sâu sắc. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài; HS cả lớp ghi vào vở. 
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Âm nhạc
GV bộ môn
________________________________________
Toán
Tiết 29: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
+ Tính diện tích các hình đã học.
+ Giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
Gv gọi HS đọc đề bài trước lớp
Nêu tóm tắt của bài toán?
Nêu hướng giải?
HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2. Tương tự bài 1
- Gv gọi HS đọc đề bài toán, nêu tóm tắt, nêu hướng giải, sau đó cho HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
C. Củng cố – dặn dò.
- Chốt lại kiến thức đã học
- Dặn hs chuẩn bị tiết luyện tập chung.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
__________________________________________
Tập làm văn
Tiết 12 : Luyện tập làm đơn
 I. Mục tiêu:
 • Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- KNS: Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy – học 
 Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
- GVGiới thiệu : 
- Lần lượt hỏi HS : 
 + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì ?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạm nhân chất độc màu da cam ? 
 + ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Em thấy cuộc sống của họ ra sao ?
 + Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam ? 
- GV giảng. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- GV nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài : 
 + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết. 
+ Mục Nơi nhận đơn em viết những gì. 
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì? 
- Nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho phần lí do viết đơn của một số HS. 
- Nhận xét, cho điểm những HS viết đạt yêu cầu. 
- 1 HS đọc bài văn trước lớp , HS nêu ý chính của từng đoạn. 
 - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.: 
 + Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ... 
 + Chúng ta cần 
 + Ví dụ : ở địa phương em có...
 + ở nước ta có phong trào ủng hộ...
- HSTL
- HSTL
1 HS đọc thành tiếng cho HS cảlớp cùng nghe. 
-Tiếp nối nhau trả lời. 
 + Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc mầu da cam. 
 + Ví dụ : Kính gửi : Ban chấp hành Hội chữ thập đỏ trường tiểu học Kim Đồng / Ban chấp hành hội chữ thập đỏ phường Mai Hương /
 + HS nêu những gì mình định viết. 
- HS viết bài - 5 HS đọc bài làm của mình trước lớp. 
- Nhận xét bài làm của bạn.
C. Củng cố - dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về nhà tập viết 1 lá đơn xin tham gia câu lạc bộ thiếu nhi.
__________________________________________
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
 I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuôc
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
KNS: Tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng, KN xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, Một số vỏ đựng thuốc, HD sử dụng thuốc...
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS tên thuốc và trường hợp cần dùng thuốc đó.
* Cách tiến hành.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị, tuy nhiên nếu dùng không đúng sẽ rất nguy hiểm.
b) Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được khi nào nên dùng thuốc, những điểm cần chú ý khi dùng và mua thuốc.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 24.
KL: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin và bản hướng dẫn.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng thuốc và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
* Cách tiến hành.
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- GV tuyên dương nhóm thắng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ 2, 3 cặp nên bảng để hỏi và đáp lời nhau trước lớp
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Lớp cử trọng tài và quản trò.
* Tiến hành chơi : Quản trò đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi giơ thẻ, trọng tài đánh giá.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Mĩ thuật
GV bộ môn
___________________________________
Toán
Tiết 30 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
+ So sánh các phân số.
+ Tính giá trị của biểu thức có phân số.
+ Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
- Em hãy nếu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu:
+ cách thực hiện các phép tính cộng,
 trừ, nhân, chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm
Bài 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
C. Củng cố – dặn dò.
- Chốt lại kiến thức đã học
- Dặn hs chuẩn bị tiết luyện tập chung
HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
5ha = 50000m2
Diện tích của hồ nước là:
50000 : 10 x 3 = 15000 ( m2)
Đáp số: 15000m2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
_________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập mở rộng vốn từ : Hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu:
 • Củng cố, khắc sâu để HS hiểu rõ các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập. Biết đặt câu nói với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu.
II. Lên lớp: 
GV ra bài tập yêu cầu HS làm, chữa bài rồi khắc sâu kiến thức.
________________________________________
Tập làm văn
Tiết 12: Luyện tập tả cảnh 
 I. Mục tiêu:
 • Nhận biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn. 
 • Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
II. Đồ dùng dạy - học 
 • GV và HS sưu tầm các tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS . 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi trong nhóm. 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Nhận xét câu trả lời của HS . 
- Đoạn a : 
 + Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào ? 
 + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? 
 + Câu văn nào cho em biết điều đó ? 
 + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả ? 
 + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ?
+ Theo em “liên tưởng” có nghĩa là gì ? 
- Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được ..
- Đoạn b : Cách làm việc như phần a
 + Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? 
 + Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày ? 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu 2 – 3 HS đọc các kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước. GV ghi nhanh một số kết quả của HS lên bảng. 
- Nhận xét bài làm của HS . 
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh một cảnh sông nước. 
- Gợi ý : ..
- Gọi 2 HS trình bày 
- Nhận xét, cho điểm HS những HS viết dàn ý đạt yêu cầu. 
- 2 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi. (mỗi nhóm chỉ phân tích 1 trong 2 đoạn văn) 
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận : HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. 
 + Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển. 
 + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. 
 + Câu văn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
 + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi : bầu trời xanh thẫm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm giông gió. 
 + Tác giả đã sử dụng những màu sắc : xanh thẫm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. 
 + Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. 
 + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. 
- Lắng nghe. 
+ Nhà văn miêu tả con kênh. 
 + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
 + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. .
- Lắng nghe. 
 - 3 HS làm bài trên giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. 
- Lắng nghe và tự làm bài. 
- 3 HS lần lượt trình bày dàn ý của mình, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. 
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc