Giáo án Lớp 5 tuần 08

Giáo án Lớp 5 tuần 08

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).

II. CHUẨN BỊ

- GV : Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.

- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8	Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ 
1’
2. Giới thiệu bài mới
33’
3. Các hoạt động 
8’
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV mời 1 bạn đọc toàn bài. GV mời bạn ...
- 1 HS đọc toàn bài
- Trước khi luyện đọc bài, GV lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- HS đọc lại các từ khó 
- HS đọc từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- 3 HS đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét 
- GV mời 1 bạn đọc lại toàn bài
- GV mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải 
(GV đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® GV treo ảnh ® GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm)
- HS quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- HS nêu các từ khó khác.
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
Ÿ Nhóm 1, 2:
- Đọc đoạn 1
- Nêu ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. 
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
Ÿ Nhóm 3, 4:
- Đọc đoạn 2
- Nêu ý đoạn 2 : Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
Ÿ Nhóm 5, 6:
- Đọc đoạn 3
- Nêu ý đoạn 3 : Giới thiệu rừng khộp.
- Nêu nội dung chính của bài : Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
4’
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Tổ chức, hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
- Nhận xét tiết học. 
Chính tả
Nghe - viết : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh. 
+ Sớm thăm tối viếng 
+ Trọng nghĩa khinh tài 
+ Ở hiền gặp lành 
+ Làm điều phi pháp việc ác đến ngay. 
+ Một điều nhịn là chín điều lành 
+ Liệu cơm gắp mắm
- 3 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết nháp 
- Lớp nhận xét 
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia. 
Ÿ GV nhận xét, ghi điểm 
1’
2. Giới thiệu bài mới 
30’
3. Các hoạt động
15’
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. 
- HS lắng nghe 
- GV nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. 
- HS viết bảng con 
- HS đọc đồng thanh 
- GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS. 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. 
- HS viết bài 
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi
- GV chấm vở 
15’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm 
- HS gạch chân các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên , yên
- HS sửa bài 
Ÿ GV nhận xét 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 HS đọc đề 
- HS làm bài theo nhóm 
- HS sửa bài
Ÿ GV nhận xét 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết :
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
Bài tập cần làm : BT1, BT2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ: 
- HS chữa bài 3, 4 (SGK). 
Ÿ GV nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
1’
2. Giới thiệu bài mới 
30’
3. Các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 
- Hoạt động cá nhân
- GV đưa ví dụ: 
0,9m ... 0,90m
9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 
9dm = m ; 90cm = m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- HS nêu kết luận 
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, HS tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. 
- HS nêu lại kết luận 
0,9000 = ... = ...
8,750000 = ... = ...
12,500 = ... = ...
- Yêu cầu HS nêu kết luận 2
- HS nêu lại kết luận 
10’
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
- Hoạt động lớp 
Ÿ Bài 1, 2 : GV gợi ý để HS làm bài
- GV cho HS làm bài vào vở
5’
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Thi đua cá nhân
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “So sánh hai số thập phân “
- Nhận xét tiết học.
................................................................................
Thứ 3 ngày 6 tháng10 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - 
- Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh 
- Từ điển tiếng Việt. 
- HS : Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ 
1’
2. Giới thiệu bài mới
“Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên”
33’
3. Các hoạt động
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) 
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). 
- Yêu cầu: 
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho GV ghi bảng ® Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
Ÿ GV chốt và ghi bảng
8’
* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân 
+ Tổ chức cho HS học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Tìm hiểu nghĩa:
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Ÿ GV chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
17’
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
- Hoạt động nhóm 
Ÿ Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
Ÿ Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Ÿ Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
Ÿ Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
Ÿ Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm...
Ÿ Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên...
Ÿ Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp... 
+ GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt
	1. Gạch chân dưới từ chân, mũi,lưỡi mang nghĩa chuyển trong mỗi kết hợp từ ở các dòng dưới đây
a. Chân người, chân gà, chân tường
b. Mũi dọc dừa, mũi lõ, mũi thuyền
c. Lưỡi dao, lưỡi lợn đầu lưỡi
	2. Từ đầu trong câu nào được dùng với nghĩa gốc
a. Nhà em ở đầu làng
b. Anh Lâm đã đỗ đầu kì thi tốt nghiệp
c. Bé gãi đầu gãi tai.
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết :
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
Bài tập cần làm  ...  rỗng. 
1’
4. Tổng kết - dặn dò 
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
*HS khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
1’
2. Giới thiệu bài mới 
“Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
34’
3. Các hoạt động: 
12’
* Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
* Yêu cầu: 
Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? 
* Nhóm 1 và 4: 
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín HS 
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói 
- chín 2 và chín 1, 3: từ đồng âm 
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa 
Ÿ lúa chín: đã đến lúc ăn được 
Ÿ nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
* Nhóm 2 và 5: 
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt. 
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại. 
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp. 
- đường 1 và đường 2, 3: từ đồng âm
- đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
Ÿ đường 2: đường dây liên lạc
Ÿ đường 3: con đường để mọi người đi lại. 
* Nhóm 3 và 6: 
- Những vạt nương màu mật
 Lúa chín ngập lòng thung. 
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre. 
- Những người Giáy, người Dao
 Đi tìm măng, hái nấm 
 Vạt áo chàm thấp thoáng 
 Nhuộm xanh cả nắng chiều. 
- vạt 2 và vạt 1, 3: từ đồng âm 
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa 
Ÿ vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi. 
Ÿ vạt 2: một mảnh áo 
- Trình bày kết quả thảo luận 
- Nhận xét, bổ sung 
* Chốt: 
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. 
- Lặp lại nội dung GV vừa chốt. 
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. 
10’
* Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. 
- Hoạt động nhóm cặp 
- Treo bảng phụ ghi VD2: a,b,c 
- Quan sát, đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a), b), c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. 
- Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). 
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. 
- Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. 
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên
Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe 
Trần mà như thế kém gì tiên. 
- Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. 
c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng đời nhà Đường có câu rằng: “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân, nhưng tinh thần vẫn rất sáng suốt. 
- Lớp theo dõi, nhận xét 
12’
* Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ 
- Hoạt động cá nhân 
- Yêu cầu HS đọc bài 3 trang 96
- Đọc yêu cầu bài 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. 
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. 
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “MRVT : Thiên nhiên” 
- Nhận xét tiết học. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết :
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3, BT4 (a).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ: Luyện tập 
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3 ... 102,45
- 1 HS 
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53 ; 21,35 ; 42,83 ; 34,38
- 1 HS 
Ÿ GV nhận xét - ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
1’
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 
30’
3. Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân 
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
Ÿ Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- 1 HS nêu 
- Tổ chức cho HS tự đặt câu hỏi để HS khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời 
- HS sửa miệng bài 1 
- Nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 HS đọc 
- Tổ chức cho HS hỏi và HS khác trả lời. 
- Hỏi và trả lời 
- HS sửa bài bảng 
- Nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 HS đọc 
- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. 
- HS làm theo nhóm 
- HS dán bảng lớp 
- HS các nhóm nhận xét 
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp. 
Ÿ GV nhận xét, đánh giá 
Ÿ Bài 4a : 
- 1 HS đọc đề 
- GV cho HS thi đua làm theo nhóm. 
- HS thảo luận làm theo nhóm 
- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng. 
- Cử đại diện làm 
Ÿ GV nhận xét, đánh giá 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Ôn lại các quy tắc đã học 
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
- Nhận xét tiết học. 
Luyện Tiếng Việt
1. Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ sau :
a) Ào ào như thác lũ
b) Ăn sóng nói gió
c) Mưa dầm thấm lâu
d) Đầu đội trời, chân đạp đất
2. Từ đậu trong câu nào là từ đồng âm khác nghĩa :
	a) Tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà
	b) Chè đậu vừa bổ lại vừa mát
	c) Anh Nam đậu cao nhất lớp
...............................................................................
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. 
- Trò: vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1. Bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại ? 
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
30’
3. Các hoạt động: 
12’
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- GV hỏi - HS trả lời - HS thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; GV ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời, GV hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm ? 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km ?
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam ?
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m ?
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm ?
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
18’
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
- GV nhận xét, sửa bài 
Ÿ Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhắc HS ôn lại kiến thức vừa học. 
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn mở bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Bài cũ: 
2, 3 HS đọc đoạn văn.
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
 * Bài 1:
- Tổ chức HS làm BT1
 * Bài 2:
Yêu cầu HS nêu những điểm giống và khác.
GV chốt lại.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
 * Bài 3:
Gợi ý cho HS Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
c. Hoạt động 3: Củng cố
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nhóm, lớp
HS lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc đoạn Mở bài a: 1 HS đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
HS nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
HS đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
HS so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
HS thảo luận nhóm.
Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân
1 HS đọc yêu cầu, chọn cảnh.
HS làm bài.
HS lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Luyện Tiếng Việt
Đề bài : Viết đoạn văn mieu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
Lưu ý : Đoạn văn phải có câu mở đoạn.
Nội dung của đoạn phải thể hiện rõ nội dung đã nói ở câu mở đoạn.
Sinh hoạt 
- Nhận xét ưu - khuyết điểm tuần qua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt một số nội dung liên quan đến giữ gìn vở sạch - chữ đẹp. HS giỏi ôn tập thêm.
.
Chiều thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt
1. Ôn tập về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
VD. Xác định từ đồng âm trong các câu sau :
- Đời người ngắn tựa gang tay
Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang.
	- Anh trinh sát thoát chết trong gang tấc.
	- Nhà chị ấy có một chiếc nồi gang.
2. Từ miệng trong câu nào được dùng với nghĩa gốc :
	- Bố đã đậy chắc miệng giếng.
	- Bé Hoa toét miệng cười khi thấy mẹ đi làm về.
	- Cái bát này đã bị sứt miệng.
3. Thực hành luyện viết chính tả.
	GV đọc - HS viết.
	Luyện Toán
1. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số :
 ;	 ;	 ;	
2. Viết phân số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.
3. Có thể viết thành những số thập phân nào.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(4).doc