Giáo án lớp 5 - Tuần 1

Giáo án lớp 5 - Tuần 1

I . Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Giáo dục học sinh ý thức học bộ môn.

II .Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).

II .Các Hoạt động dạy – học:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 
Toán (1)
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I . Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục học sinh ý thức học bộ môn.
II .Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
II .Các Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1 : 3; 4 : 10 ; 9 : 2 
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số : 5; 12; 2001.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
c. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3 : 5; 75 : 100 ; 9 : 17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
3. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Hoạt động của trò
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
+ Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 : 10 = 9 : 2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS bằng MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc nối tiếp các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 : 5 = 
75 : 100 = 
9  : 17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
Địa lí (1)
Việt nam đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 	
	- Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ.
	- Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta.
	- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:	
	+ Bản đồ địa lý Việt Nam.
	+ Quả địa cầu + lược đồ.
III. Các Hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới : Giới thiệu (ghi) Vị trí địa lí và giới hạn.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp:
- Bước 1: 
? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ:
? Phần đất liền... nước nào?
? Biển bao bọc phía nào phần đất liền?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu.
? Vị trí nước ta có thuận lợi gì?
b) Hình dạng và diện tích:
Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- Bước 1: 
? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
? Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu?
? Diện tích lãnh thổ nước ta? km2.
? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức)
(4 nhóm)
- Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
- Vận dụng vào thực tế.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản.
Hoạt động của trò
- Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- (Đất liên, biển, đảo và quần đảo)
- Học sinh lên bảng chỉ.
+ Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia.
+ Đông Nam, Tây Nam (Biển Đông).
+ Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
(Nằm trên bán đảo Đông Dương  có cùng biển thông với Đại Dương  giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển và đường không).
+ Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh nêu kết luận: (sgk)
Việt Nam.
- Học sinh kết luận.
- Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 
 Toán (2)
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu:	
	- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
	- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra  :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu (ghi)
1/ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
- GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2/ ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
GV nhận xét, chữa.
3/ Thực hành
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
Bài 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số :
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (Tr.6) (Dành cho HS khá, giỏi)
Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- 2 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 làm vào PBT.
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
a, 
b, ; 
c, 
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét.
 = 
 = 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
Thể dục (1):
Bài 1: giới thiệu chương trình.
đội hình đội ngũ. trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ 
bản của chơng trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được những 
điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ.
- Trò chơi “kết bạn”.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III.Các Hoạt động dạy học
 Nội dung
Đ.Lượng
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
Yêu cầu bài học.
- HS nghe
- Khởi động: chạy nhẹ nhàng, vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản 
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
b. Phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
c. Biên chế tổ tập luyện.
d. Ôn đội hình đội ngũ:
- Cách chào và báo cáo khi bò chơi: “Kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần sau đó chơi thật
3. Phần kết thúc.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá giờ học
 10
18 – 22
4 – 6
(GV)
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
HS nghe
(GV) 
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
- HS quan sát GV làm mẫu và thực hiện theo GV.
- HS tham gia trò chơi.
Đạo đức(1)
EM Là HọC SINH LớP 5
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra  :
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Hoạt động 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
Hoạt động 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
 VD: 
 + Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
 + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
3. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2011
Toán (3):
ôn tập : so sánh hai phân số.
I. Mục tiêu:
- HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: phiếu học tập BT 2 ; HS: SGK, nháp
III. Các Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra :
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
a. Ôn tập cách so s ...  sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
không có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.
Kĩ thuật(1)
 Đính khuy hai lỗ 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần phải:
- Nêu được cách đính khuy 2 lỗ.
- Rèn khả năng quan sát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ.
- Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra  :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5 hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Quan sát - Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
 Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 
 Toán (4)
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:	
	- So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:	
	+ Phiếu học tập.
III. Hoạt đông day hoc:	
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra :	
- Vở bài tập.
2. Bài mới : Giới thiệu ghi bản	
Bài 1: 
-
+ Phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1có đặc điểm gì? 
 Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Hoạt động của trò
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bài.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
- GV nhấn mạnh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp. 
- 3 HS chữa bài.
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở .
- Chữa bài
- Nhận xét
 Vì > nên > 
Vì < nên < 
Vì < nên < 
Cách 2: Vì :
như vậy 
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi ).
- Đọc bài.
- HS làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
 Giải:
Mẹ cho chị số quả quýt hay số quả quýt .
Mẹ cho em số quả quýt hay số quả quýt.
 Mà > nên > 
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn
3. Củng cố - dặn dò:
	- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
	- Về nhà xem lại bài 4.
Thể dục (2)
Bài 2 : Đội hình đội ngũ -Trò chơi :
“Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:	
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
	- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay ”, “(lò cò tiếp sức” ghơi đúng luật.
	- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục tiể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II. Địa điểm - phương tiện:	
	- Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III. Hoạt đông day hoc:	
Nội dung
Đ. lượng
PPHT tổ chức
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
- Học sinh khởi động, nhắc lại nội"quy luyện tập.
- Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”.
 2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên điều khiển lớp tập tại sân trường.
- Học sinh Hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng, các tổ thi đua trình diễn.
- Giáo viên quan sát nhận xét.
b) Trò chơi vận động:
- Hướng dẫn trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ Lò cò tiếp sức”
- Học sinh khởi động tại chỗ.
- Giáo viên giải thích và quy định cách chơi.
- Học sinh chơi trò chơi đến hết giờ.
3.Phần kết thúc:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống cài học.
- Học sinh thư giãn, thả lỏng.
- Giáo viên nhận xét giờ học, về nhà ôn lại bài.
5 - 7’
20 - 25’
5 - 7’
(GV)
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
(GV)
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
GV
(GV)
 x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
Lịch sử(1)
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra  :
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 
Toán (5)
Phân số thập phân
I. Mục tiêu:	
	- Nhận biết các phân số thập phân.
	- Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân.
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.	
III. Các hoạt đông day hoc:	
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra : 
- Yêu cầu HS so sánh 1 số phân số.
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số.
; 
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân.
- Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số .
- Tương tự: 
Hoạt động của trò
- HS so sánh
- Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các 
phân số này.
- Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ.
+ Học sinh nêu nhận xét.
( Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân)
- HS tự làm rồi chữa.	
b.Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
 (GV viết các phân số lên bảng)
+ Học sinh nối tiếp nêu miệng.
+ Nhận xét.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: 
? các phân số đó là phân số thập phân vì sao em biết ?
+ Học sinh nêu miệng.
- Học sinh nêu miệng kết quả.
Bài 3: Học sinh tự viết vào vở.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
Bài 4:(Phần b,c dành cho HS khá, giỏi)
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh Hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Giáo dục tập thể (1)
Sơ kết tuần 1. Bầu ban cán sự lớp
I. Mục tiêu:	
	- Nắm đượcc nền nếp quy định của lớp, trường.
	- Vận dụng tốt vào trong học tập.
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Lớp hát.
2. Nội dung :	 	
* Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp.	- Học sinh theo dõi.
- Bầu ban cán sự của lớp:	- 1 lớp trưởng, 2 lớp phó.
- Chia tổ: 3 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi.
- Quy định về giờ giấc ra vào lớp.
- Quần áo, trang phục.
- Quy định về sách vở, đồ dùng học tập.
- Nội quy của lớp:
	+ Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc dép đầy đủ.
	+ Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ.
	+ Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ.
	+ Rèn đạo đức kỉ luật tốt.
* Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Sách vở.
- Đồ dùng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 1LAN.doc