I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
Địa lí Tuần 1 Việt Nam - Đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Quả địa cầu Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 2 lược đồ trống và 2 bộ bìa có viết sẵn tên III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra - GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng của học sinh 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, nêu MĐ bài học. - GV ghi đề bài Hướng dẫn: Vị trí địa lý, giới hạn: + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? +Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? +Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta? Tên biển? + Chỉ vị trí địa lý nước ta trên quả địa cầu? +Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? - GV chốt ý. - Học sinh mở sách - Học sinh quan sát H1- sgk và trả lời câu hỏi: + Đất liền, biển, đảo và một số quần đảo +Học sinh chỉ phần đất liền trên bản đồ. + Trung Quốc, Lào , Campuchia + Phía đông. Tên là biển Đông. - Học sinh lên chỉ vị trí địa lý nước ta trên quả địa cầu. - Giao lưu bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. * Hình dạng và diện tích * GV nêu câu hỏi và chia nhóm thảo luận: - Phần đất liền có đặc điểm gì? - Từ Bắc đến Nam tính theo đường thẳng phần đất liền dài bao nhiêu km? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta? Km - So sánh diện tích trong bảng số liệu. * GV sửa chữa, hoàn thiện và kết luận. - Học sinh đọc và quan sát H2 và bảng số liệu. - Phần này học sinh làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố : 4. Dặn dò - Trò chơi “tiếp sức” GV chọn và chia học sinh thành 2 nhóm - Bài sau : Địa hình và Khoáng sản. - Học sinh nối tiếp nhau điền vào 2 bảng lược đồ trống. Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã ghi tên nước Rút kinh nghiệm: Địa lí Tuần 2 Địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,.. - Chỉ các dãy nũi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,.. - HS khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam cánh cung. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Bản đồ khoáng sản Việt Nam III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Chỉ vị trí địa lý Việt Nam trên bản đồ ? Việt Nam giáp với những nước nào? - Vị trí nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước? - Diện tích lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu km2? Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh chỉ trên bản đồ - 1 học sinh trả lời - 1 học sinh trả lời 2.Bài mới a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 2: Địa hình và khoáng sản - GV ghi đề bài b)Hướng dẫn Địa hình: - Chỉ vị trí vùng đồi núi, đồng bằng trên lược đồ H1? - Kể tên và chỉ vị trí các dãy núi chính ở nước ta? - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta? - Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - GV sửa chữa, hoàn thiện và chốt ý. - Học sinh đọc và quan sát H1- sgk . - Cá nhân lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung. * Khoáng sản * GV nêu câu hỏi và chia nhóm thảo luận: Hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc va quan sát H2 và bảng số liệu. - Học sinh làm việc nhóm. Tên khoáng sản Kí hiệu Phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Dầu mỏ. Bô-xít 3. Củng cố - Dặn dò : - Gv treo 2 bản đồ :địa lý tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam . Bài sau : Khí hậu - Từng cặp học sinh chỉ bản đồ: + Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn + Chỉ đồng bằng Bắc Bộ + Chỉ nơi có mỏ A-pa-tit.... - Học sinh khác nhận xét. Rút kinh nghiệm: Địa lí Tuần 3 Khí hậu I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,.. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Biết chỉ các hướng gió: đông, bắc, tây nam, đông nam. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam . Tranh ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta , chỉ nơi có khoáng sản đó? Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh nêu - 1 học sinh kể và chỉ - 1 học sinh nhận xét 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài :Khí hậu - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách b)Hướng dẫn: * Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Khí hậu nóng hay lạnh? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? - Học sinh đọc và quan sát H1- sgk + bản đồ - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính - GV sửa , hoàn thiện và chốt ý. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung *Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: GV nêu câu hỏi : - Tìm sự khác nhau giữa 2 miền về: + Chênh lệch nhiệt độ (T1-T7) + Các mùa khí hậu + Miền có mùa khí hậu lạnh + Miền có mùa khí hậu nóng quanh năm * Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý - Học sinh chỉ day núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam (ranh giới khí hậu 2 miền - Cá nhân học sinh lên bảng trình bày và chỉ bản đồ . - Học sinh khác nhận xét, bổ sung *ảnh hưởng của khí hậu : - GV đưa 1 số tranh ảnh về hậu quả lũ, bão, hạn..., hỏi: + Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sản xuất của nhân dân? -2-3 học sinh nêu 3. Củng cố : 4. Dặn dò : - Nêu bài học - Bài sau : Sông ngòi -3-4 học sinh nhắc lại Rút kinh nghiệm: Địa lí Tuần 4 Sông ngòi I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,.. - Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hởu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về sông mùa lũ, mùa cạn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Nước ta thuộc đới khí hậu nào? Nóng hay lạnh? - Chỉ ranh giới khí hậu giữa 2 miền? Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sản xuất của nhân dân? Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh nêu - 1 học sinh trả lời và chỉ -1 học sinh nhận xét 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 4 :Sông ngòi - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách b)Hướng dẫn: * Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: * Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa: - Kể tên và chỉ H1 một số sông ở Việt Nam ? - Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung? - GV sửa , hoàn thiện và chốt ý. - Hoàn thành bảng sau: - Học sinh làm việc theo cặp - 2-3 học sinh kể tên và chỉ bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Học sinh quan sát H2+3 sgk. Thời gian Đặc điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất Mùa mưa Mùa khô - Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý. - Học sinh hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm học sinh khác nhận xét, bổ sung. *Vai trò của sông ngòi: - GV đưa 1 số tranh ảnh về mùa mưa và mùa cạn, hỏi: +Sông ngòi có vai trò như thế nào đối với đời sống sản xuất? - GV kết luận, chốt ý. - Học sinh quan sát - 2-3 học sinh nêu 3. Củng cố : - Nêu bài học 3- 4 học sinh nhắc lại 4. Dặn dò : -Bài sau : Vùng biển nước ta Rút kinh nghiệm: Địa lí Tuần 5 Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam lả một bộ phận của Biển Đông. + ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,.. trên bản đồ (lược đồ). - HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. + Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế. + Khó khăn: thiên tại,.. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về du lịch vùng biển. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta ? - Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ? - Nêu bài học - Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh nêu ... thủ công nổi tiếng từ xa xưa. 3. Củng cố - Nêu bài học - 3- 4 học sinh nêu. 4. Dặn dò - Bài sau : Công nghiệp (tiếp theo) Rút kinh nghiệm: Địa lí tuần 13 Công nghiệp (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Cộng nghiệp phân bố rộng khắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vung đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,.. - HS khá, giỏi: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của ngành công nghiệp ? - Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công? Gv nhận xét và cho điểm - 1 học sinh nêu. - 1 học sinh trả lời . 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 13: Công nghiệp (tiếp theo) - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. b) Hướng dẫn * Phân bố các ngành công nghiệp: - Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - GV sửa, hoàn thiện . Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng - Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp. - Học sinh dựa vào H.3 sgk để sắp xếp. A- Ngành công nghiệp B- Phân bố 1. Nhiệt điện Nơi có khoáng sản 2. Thuỷ điện Gần nơi có than, dầu khí 3.Khai thác khoáng sản Có nhiều lđ, ng.liệu, ng.mua 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm Nơi có nhiều thác ghềnh * Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta: - Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? - GV có thể cho học sinh quan sát tranh ảnh 1 số trung tâm công nghiệp ở những thành phố lớn. - Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta ? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HCM, Hà Nội, Vũng Tàu..... - Học sinh dựa vào H.4 sgk 3. Củng cố - Nêu bài học - 3- 4 học sinh nhắc lại 4. Dặn dò - Bài sau : Giao thông vận tải. Rút kinh nghiệm: Địa lí tuần 14 Giao thông vận tải I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyền đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải - HS khá, giỏi: + Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam. + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ giao thông Việt Nam. Tranh ảnh về đường giao thông. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ ? - Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn. Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn? - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ. - 1 học sinh trả lời. 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 14:Giao thông vận tải - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. b) Hướng dẫn * Các loại hình giao thông vận tải: - Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết? - Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất? - GV chốt : Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì? - 3- 4 học sinh (đường sắt, ôtô, đường thuỷ, đường hàng không, đường biển, đường sông.) Đường ô tô - Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông . * Phân bố 1 số loại hình giao thông: - Tìm trên H.2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam ,các sân bay quốc tế, các cảng biển. - Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây đất nước? - GV sửa, kết luận. - Quan sát lược đồ H.2 - Lần lượt 1 số học sinh lên bảng làm. - Đường HCM 3. Củng cố - Nêu bài học 3- 4 học sinh nhắc lại. 4. Dặn dò - Bài sau : Thương mại và Du lịch Rút kinh nghiệm: Địa lí tuần 15 Thương mại và du lịch I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,.. + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,..; các dịch vụ du lịch được cải thiện II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh về một số hoạt động du lịch . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các loại hình giao thông vận tải ?Đường nào đóng vai trò quan trọng nhất trong chuyên chở hàng hoá và hành khách? - Chỉ bản đồ : quốc lộ 1A,các sân bay, cảng biển, tuyên đường sắt Bắc-Nam? - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh lên chỉ. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : - Hôm nay, ta học phần địa lý Việt Nam với bài 15: Thương mại và du lịch - GV ghi đề bài Học sinh mở sách. Hướng dẫn : * Hoạt động thương mại : - Thương mại gồm những hoạt động nào? - Địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển? Vai trò của ngành thương mại? - Kể tên các mặt hàng xuất - nhập khẩu chủ yếu của nước ta ? * GV hoàn thiện, chốt ý. - Buôn bán hàng hoá trong và ngoài nước. - Hà Nội và TPHCM - Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng - 2-3 học sinh trả lời. Ngành du lịch: - GV đưa học sinh quan sát tranh ảnh về phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử. - Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch nước ta ? - Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng? - Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta ? - GV sửa, kết luận. - Học sinh quan sát, dựa vào vốn hiểu biết + sgk để trả lời. - 2-3 học sinh trả lời. - 3-4 học sinh trả lời. 3. Củng cố : Nêu bài học 3- 4 học sinh nêu. 4. Dặn dò : - Bài sau : Ôn tập Rút kinh nghiệm: Địa lí tuần 16 Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. Bản đồ trống Việt Nam . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Thương mại gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của ngành thương mại? - Vì sao trong những năm gần đây lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? Kể tên các trung tâm du lịch của nước ta ? - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời . 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học bài 16: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế ở nước ta . - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. Hướng dẫn : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Đọc câu hỏi sgk trang 101 - Phân nhóm hoàn thành bài tập GV quan sát, uốn nắn. Đáp án: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển. Câu e và a : sai Câu b,c,d : đúng - 2 học sinh trả lời. - Chia lớp ra 6 nhóm cùng thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 3. Củng cố : - Tổ chức trò chơi”đối đáp” về vị trí thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. + Học sinh chơi tiếp sức. 4. Dặn dò : - Ôn tập kiến thức, tiết sau ôn tập tiếp. Địa lí tuần 17 Ôn tập I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Thiết bị và đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ trống Việt Nam . III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sinh sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ? - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời . 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học bài 17: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về đia lí tự nhiên Việt Nam. - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. Hớng dẫn: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV phát phiếu học tập - Phân nhóm hoàn thành bài tập - GV quan sát, uốn nắn. 1. Nêu vị trí và giới hạn của nước ta. 2. Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. 3. Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. 4. Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 5. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ? 6. Hãy nếu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. 7. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? 8. Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - 2 học sinh trả lời. - Chia lớp ra 4 nhóm cùng thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 3. Củng cố : - Tổ chức trò chơi”đối đáp” về đặc điểm chính của khí hậu và sông ngòi của nước ta. + Học sinh chơi tiếp sức. 4. Dặn dò : - Ôn tập kiến thức, tiết sau kiểm tra học kì I. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: