Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học Ninh Dân năm học 2009 -2010 - Lê Thị Mai Hồng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học Ninh Dân năm học 2009 -2010 - Lê Thị Mai Hồng

A- Mục tiêu:

- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; biết đọc, viết phân số.

- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

 - HS có ý thức làm bài tập tốt.

B- Phương tiện:

 - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).

 

doc 38 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Trường tiểu học Ninh Dân năm học 2009 -2010 - Lê Thị Mai Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm Học 2009 - 2010
Tuần 1 
 Ngày soạn: 28 / 8 / 2009
 Ngày giảng:
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Chào cờ
Toán
Ôn tập: Khái niệm phân số
A- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
	- HS có ý thức làm bài tập tốt.
B- Phương tiện :
 - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sách vở của HS
II- Bài mới
 1- Giới thiệu bài
2- Nội dung bài
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số.
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3 ; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
3- Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3 : 5 ; 75 : 100 ; 9 : 17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
 32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
4. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp - Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 : 10 =9 : 2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS và khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 : 5 = 75 :100 = 
 9 : 17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 32 = 105 = 
 1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
 Tập đọc
Thư gửi các học sinh
A- Mục tiêu:
1- Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS khá, giỏi thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2- Hiểu bài:
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
B- Phương tiện :
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C- Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- Kiểm tra: 
 - Kiểm tra SGK
II- Bài mới
1- Giới thiệu bài
* GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
2- Nội dung bài
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi (trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 – Trả lời câu hỏi
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn - Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra nội dung chính: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Chính tả (Nghe – viết)
việt nam thân yêu
A- Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
- Tìm được các tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT 2, thực hiện đúng BT 3.
B - Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II- Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung bài
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Hỏi nội dung bài chính tả.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV chỉnh sửa cho HS
- GV nhắc nhở HS trước khi viết.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki
 Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nêu nội dung bài viết.
- HS phát hiện và luyện viết từ khó.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
- 1- 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm
 “ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
 Mĩ thuật :
Thường thức mĩ thuật:
Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ
A - Mục tiêu:
- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm Mĩ thuật, hiểu biết về tác giả Tô Ngọc Vân.
- HS nhận xét được hình ảnh và màu sắc có trong tranh.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh.
B- Chuẩn bị :
1- Giáo viên: 
- Tranh vẽ Thiếu nữ bên hoa huệ của Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân 
- Một số tranh sưu tầm về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
2- Học sinh: -Vở Tập vẽ 5,
 -Tranh sưu tầm.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I- Kiểm tra :
 	- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu về một vài bức tranh đã chuẩn bị .
- GV giới thiệu sơ lược về nội dung của môn Mĩ thuật lớp 5.
*HĐ 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân:
GV cho HS xem tranh, nêu câu hỏi:
HS quan sát tranh - Trả lời câu hỏi.
+ Những nét chính về tiểu sử họa sĩ Tô Ngọc Vân?
- Ông là một họa sĩ tài năng đóng góp lớn cho nền Mĩ thuật Việt Nam.
- Ông sinh năm 1906 và mất năm 1954 khi đi công tác trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tốt nghiệp khóa II (1926- 1931) trường Mĩ thuật Đông Dương.
+ Những tác phẩm nổi tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân?
+ HS trả lời.
- Thiếu nữ bên hoa huệ- 1943
- Thiếu nữ bên hoa sen- 1944
- Hai thiếu nữ và em bé- 1944
+ Ngoài các tác phẩm về thiếu nữ ông còn vẽ về đề tài nào khác nữa?
- Đi thuyền trên Sông Hương (Sơn dầu)
- Đốt đuốc đi học (Màu nước)
- Bừa trên đồi (Màu nước)
- Buổi trưa (Sơn dầu)
- HS suy nghĩ và trả lời.
*HĐ 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ .
HS quan sát
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
+ Hình ảnh được vẽ như thế nào?
- Thiếu nữ mặc áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản, chiếm phần lớn diện tich bức tranh.
+ Bức tranh còn có hình ảnh nào nữa ?
- Bình hoa đặt trên bàn.
+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Màu sắc chủ đạo là trắng, xanh, hồng.
+ Chất liệu của tranh vẽ?
- Sơn dầu.
+ Kể tên các màu được vẽ trong tranh?
- HS kể .
+ Em có thích bức tranh này không ?
+ GV: Đây là bức tranh tiêu biểu của họa sĩ Tô Ngọc Vân với chất liệu sơn dầu. Bố cục đơn giản, cô đọng làm nổi bật hình ảnh người thiếu nữ thành thị duyên dáng
- HS nêu vẻ đẹp của tranh .
HS nghe giảng.
- GV cho HS xem thêm 1 số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Cho HS nêu cảm nhận của mình về tác giả, tác phẩm
*HĐ 3: Nhận xét - đánh giá:
HS quan sát.
HS nêu 
GV nhận xét tiết học.
Động viên khen ngợi HS khêu gợi hứng thú học tập của HS.
HS chú ý lắng nghe, tiếp thu ý kiến của GV.
* HĐ 4: Dặn dò:
Nhắc HS về nhà đọc thêm về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
Sưu tầm một số tranh về trang trí màu sắc, quan sát màu sắc trong thiên nhiên để học bài tiếp theo.
_____________________________________________________________
 Ngày soạn : 29/ 8/ 2009
 Ngày giảng : 
 Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
âm nhạc:
( gv chuyên soạn và dạy )
Toán
 ÔN tập TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
A- Mục tiêu:
- HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản).
B- Phương tiện :
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C- Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I- Kiểm tra 
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
II- Bài mới:
 1- Giới thiệu bài
 2- Nội dung bài
a- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: ... .
- 1 - 2 em nêu miệng.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 2 HS so sánh miệng: 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng.
- 1 số HS nêu, nhận xét.
+ 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 2.
- 1 nhóm làm vào bảng phụ, dán lên bảng.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
Tập đọc
quang cảnh làng mạc ngày mùa
A . Mục tiêu :
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đoc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
B - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê.
C – Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
* GTB:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia phần để HS luyện đọc.
+ Phần 1: Câu mở đầu.
+ Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng.
+ Phần 3: Tiếp theo đỏ chói.
+ Phần 4: Những câu còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ:
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó.
- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung của bài văn?
- GV kết luận, ghi bảng nội dung chính của bài.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến.
- 2 – 3 em đọc thuộc lòng.
- HS theo dõi.
- 2 HS khá đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm bài.
Lúa -- vàng xuộm.
Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm
Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng
Rơm, thóc – vàng giòn
Lá mít – vàng ối
...............
- Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế...
- Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm.
- 1 – 2 em nêu lại đại ý.
Tập làm văn
cấu tạo của bài văn tả cảnh
A . Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
B . đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 2. Nhận xét:
a) Bài tập 1(Tr.11).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
- GV giới thiệu thêm về sông Hương.
- Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh)
+ Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn).
Thân bài gồm 2 đoạn.
+ Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
b) Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (màu vàng).
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật.
+ Tả thời tiết, con người.
* Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian :
+ Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
3. Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12).
- GV treo bảng viết ghi nhớ.
4. Luyện tập:
- Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên giấy A0.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp đọc lướt cả 2 bài văn.
- Thảo luận nhóm 4 (5’).
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến. 
- 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.
- 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ.
- 1 em đọc yêu cầu luyện tập.
- Thảo luận theo cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
- HS nêu lại ghi nhớ của bài.
 Kĩ thuật
 Bài 1: Đính khuy hai lỗ ( 3 tiết: Tiết 1)
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần phải:
- Nêu được cách đính khuy 2 lỗ.
- Rèn khả năng quan sát.
B - Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ.
- Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Thời gian
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu:
- Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ?
- Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b.
- Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ?
- Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ?
- GV kết luận. 
2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ?
- Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ?
- GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.
- Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ?
- GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4).
* Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dươí lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần.
- Hướng dẫn thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các
 bước đính khuy.
3.HĐ 3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Hát tập thể.
- Quan sát.Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
Lịch sử
HƠN 80 NĂM CHốNG THựC DÂN PHáP XÂM LƯợC Và ĐÔ Hộ 
( 1858 – 1945)
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
A . Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
B. Phương tiện
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra:
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1
Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gọi HS lên chỉ bản đồ.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
* Hoạt động 2
Làm việc cả lớp
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3
Làm việc cả lớp
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1(13).doc