Giáo án lớp 5 - Tuần 10

Giáo án lớp 5 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

 Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

 Cách cư xử với bạn bè.

 Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng:

- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
	Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	Cách cư xử với bạn bè.
	Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng: 
GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh.
Em đã làm gì khiến bạn buồn?
3. Bài mới: 
a. GTB: Tình bạn (tiết 2)
b. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai?
Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
v	Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ
® Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
v	Hoạt động 3: Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Nêu yêu cầu.
Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
c. Củng cố- dặn dò: 
Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
Học sinh thảo luận – trả lời.
Chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
Trao đổi nhóm đôi.
Một số em trình bày trước lớp.
HS đọc những câu thơ, tục ngữ, ca dao nói về tình bạn.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nghe.
Thứ hai ngày ..... tháng ....... năm 2011
Tiếng việt
Ơn tập giữa HK I (tiết 1)
I. Mục tiêu :
 - Đọc trơi chảy lưu lốt bài tập đọc đã học trong 9 tuần , tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm VN- Tổ Quốc em, cánh chim hồ bình, con người với thiên nhiên, theo mẫu trong SGK.
 - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GD KNS :
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thơng tin để hồn thành bảng thống kê).
- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)
II. Phương tiện dạy học :
Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV cho điểm 
 B. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2(cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
H: Em đã được học những chủ điểm nào?
H: Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS lên bảng làm , lớp nhận xét 
GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
* VN- Tổ quốc em (Sắc màu em yêu-Phạm Đình Ân): Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN
* Cánh chim hồ bình (Bài ca về trái đất-Định Hải: Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên khơng cĩ chiến tranh; Ê-mi-li con-Tố Hữu: Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phịng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN).
* Con người với thiên nhiên (Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà-Quang Huy: Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cơ gái Nga chơi đàn trên cơng trường thuỷ điện sơng Đà vào một đêm trăng đẹp; Trước cổng trời-Nguyễn Đình Ánh: Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao.).
C. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc
+ VN- tổ quốc em; Cánh chim hồ bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài a về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li con của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sơng Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
Tốn
Luyện tập chung
Mục tiêu:
Biết chuyển các phân số thập phân thành số thập phân 
So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
Giải bài tốn cĩ liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
II. Phương tiện dạy học :
Bảng phụ; bảng con; bảng nhĩm
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: Trong tiết học này các em cùng ơn tập về chuyển các phân số thành số thập phân, đọc, viết và so sánh số thập phân, giải bài tốn cĩ liên quan.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( nhĩm 4)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV chỉ từng số thập phân vừa viết được và yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( nhĩm đơi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài theo cặp đơi 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( Lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Biết giá tiền của một hộp đồ dùng khơng dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ thay đổi như thế nào?
- Cĩ thể dùng những cách nào để giải bài tốn này?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách trên.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đĩ yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ đâu là bước “rút về đơn vị” , đâu là bước “tìm tỉ số” trong Bài giải của mình.
- GV cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dị
GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Điền dấu ( ; =)
a. 124 tạ < 12,5 tấn 
 452g < 3,9kg 
b. 0,5tấn > 302 kg 
 0,34 tấn = 340 kg 
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS đọc các số thập phân viết được.
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân cĩ đơn vị là ki-lơ-mét và rút ra kết luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Vậy các số đo ở b,c d bằng 11,02km
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- Bài tốn cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng.
- Bài tốn hỏi: Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền?
- Biết giá tiền của một hộp đồ dùng khơng dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần mua bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- Cĩ thể dùng 2 cách để giải bài tốn.
* Cách 1 : Rút về đơn vị
* Cách 2 : Tìm tỉ số
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS nhận xét.
- HS lần lượt nêu : 
* Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là bước “rút về đơn vị”
* Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước “tìm tỉ số”.
Thứ ba ngày ..... tháng ..... năm 2011
Tiếng việt
Ơn tập giữa HK I (tiết 2)
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra đọc lấy điểm
 - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
 - HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
II. Phương tiện dạy học :
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lịng 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
nêu mục tiêu của tiết học
 2.Kiểm tra đọc
tiến hành tương tự tiết 1
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2(nhĩm đơi)
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào là văn miêu tả?
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS trình bày bài của mình đã làm
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ơn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học.
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa
+ Một chuyên gia máy xúc
+ kì diệu rừng xanh
+ Đất cà Mau
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày 
Tốn
Kiểm tra giữa học kỳ I
Thứ 4 ngày.tháng năm 2011
Tiếng việt
Ơn tập giữa HK I (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Lập được bảng từ ngữ từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong tuần đầu lớp 5
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu ở BT2.
II. Phương tiện dạy học :
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài học
 2. Hướng dẫn giải bài tập
 Bài tập 1(nhĩm)
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhĩm
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhĩm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng
- Gọi nhĩm khác bổ sung
Bài 2(nhĩm)
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được
- HS làm việc theo nhĩm
- Phát phiếu học tập và bút dạ cho một nhĩm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng
- Gọi nhĩm khác bổ sung
- Tương tự bài 1
Khoa học
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu :
	- HS nêu được một số việc nên làm và khơng nên làm để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng đường bộ.
* GD KNS:
- Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống cĩ nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thơng để phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ.
II. Phương tiện dạy học :
- Sưu tầm các hình ảnh và thơng tin về một số tai nạn g ... ng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuơi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu bị, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nơng nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng, cây cơng nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bị ở vùng nú, gia cầm ở đồng bằng.
- HS khá, giỏi: 
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nĩng: vì khí hậu nĩng ẩm.
II. Phương tiện dạy học :
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về cây lúa, cây cơng nghiệp, cây ăn quả của Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Nước ta cĩ bao nhiêu dân tộc, Kể tên 1 số dân tộc? Nêu bài học
 - Thế nào là mật độ dân số? Sự phân bố dân cư ở nơng thơn và thành thị như thế nào?
 - Gv nhận xét và cho điểm
2.Bài mới :
 a)Giới thiệu bài
 - Hơm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 10: Nơng nghiệp
 - GV ghi đề bài 
b)Hướng dẫn
Ngành trồng trọt- Cho biết vai trị ngành trồng trọt đối với sản xuất nơng nghiệp ở nước ta?
- Quan sát H.1 và trả lời:
+ Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nĩng?
+ Nước ta đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa?
- Quan sát H.1 và trả lời:
+ Cho biết cây lúa gạo, cây cơng nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở cao nguyên hay đồng bằng?
 - GV hồn thiện, chốt ý.
Ngành chăn nuơi- Vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
 - Trâu, bị, gia cầm được nuơi nhiều ở đâu?
3. Củng cố - Dặn dị
 - Nêu bài học
 I. Mục tiêu:
- Bài sau : Lâm nghiệp và thuỷ sản
- 1 học sinh trả lời 
1 học sinh trả lời 
Học sinh mở sách
- Học sinh đọc mục 1 sgk 
+ Là ngành sản xuất chính, phát triển mạnh hơn chăn nuơi.
+Do khí hậu nhiệt đới
+ Đủ ăn và cịn xuất khẩu, trở thành nước hàng đầu xuất khẩu gạo trên thế giới.
Trả lời kết hợp chỉ bản đồ.
- 2 học sinh trả lời 
 - Trâu, bị: vùng núi
 - Lợn, gia cầm : Đồng bằng
- 3- 4 học sinh trả lời 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
Kiểm tra giữa HK I (2 tiết)
Tốn
Tổng nhiều số thập phân
I. Mục tiêu
 - Biết tính tổng nhiều số thập phân. 
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
II. Phương tiện dạy học :
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này chúng ta sẽ dựa vào cách tính tổng hai số thập phân để tính tổng nhiều số thập phân, sau đĩ tìm hiểu về tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân để tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện.
2.2. Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân.
a) Ví dụ :
- GV nêu bài tốn: Cĩ ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất cĩ 27,5l thùng thứ hai cĩ 36,75l; thùng thứ ba cĩ 14,5l. Hỏi cả ba thùng cĩ bao nhiêu lít dâù?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng?
- Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5.
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phéptính trên.
b) Bài tốn
- GV nêu bài tốn: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác cĩ độ dài các cạnh là: 8,7dm; 6,25dm; 10dm. Tình chu vi của hình tam giác đĩ.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.
- GV yêu cầu HS giải bài tốn trên.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đĩ hỏi: Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 .
- GV nhận xét.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1( nhĩm)
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( Lớp)
- GV yêu cầu đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV hỏi : 
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 25; b = 6,8; c = 12.
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 1,34; b= 0,52; c= 4
+ Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số?
- GV viết lên bảng :
(a+b) + c = a + (b+c)
- Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên.
- Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên.
- Theo em, phép cộng các số thập phân cĩ tính chất kết hợp khơng, vì sao?
- GV yêu cầu HS nêu tính chất kếp hợp của phép cộng.
Bài 3( nhĩm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dị
GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu.
* Tìm số trung bình cộng của 254,55 và 185,45 .
(254,55 + 185,45) : 2 = 220 . Vậy số TBC của số 254,55 và 185,45 là 220 .
- HS nghe.
- HS nghe và tĩm tắt, phân tích bài tốn ví dụ.
- Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
- HS trao đổi với nhau và cùng tính
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để thống nhất :
* Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
* Cộng như cộng với các số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vảo tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- HS nghe và phân tích bài tốn.
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng với các dấu phẩy ở các số hạng.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm bài đúng/sai.
Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 5,86.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Khi đọc tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên ta cĩ: (a+b) + c = a + (b+c)
- 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Phép cộng các số thập phân cũng cĩ tính chất kết hợp, vì ở bài tốn trên ta thấy khi ta cộng một tổng hai số với số thứ ba hay cộng số thứ nhất với tổng hai số cịn lại đều cho cùng một kết quả.
- HS nêu như trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đĩ 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm.
- HS nêu như giải thích.
Lịch sử
Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập
I. Mục tiêu:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quãng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Ho Chí Minh đọc Tuyên ngơn Độc lập:
+ Ngày 2-9-1945, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quãng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt nam Dân chủ Cộng hịa. Tiếp đĩ là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
II. Phương tiện dạy học :
Hình minh hoạ SGK.
Phiếu học tập cho hs. Thơng tin thêm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra.
Gọi hs nêu: Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa tháng tám cĩ ý nghĩa gì trong lịch sử dân tộc?
Nghe và đánh giá.
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9 -1945
Cho hs đọc sgk và quan sát tranh ảnh để miêu tả quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945.
Cho hs tả trước lớp.
Nghe và nhận xét.
Kết luận: Hà Nội tưng bừng cờ và hoa. Đồng bào Hà Nội khơng kể già trẻ trai gái, mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ. Đội danh dự đứng nghiêm trang bên lễ đài mới dựng.
Hoạt động 2. Diễn biến buổi lễ tuyên ngơn độc lập.
Cho hs đọc sgk và thảo luận nhĩm các câu hỏi:
Buổi lễ diễn ra như thế nào? 
Các sự việc chính nào đã diễn ra trong buổi lễ?
Buổi lễ kết thúc ra sao?
Cho hs trình bày diễn biến của buổi lễ trước lớp.
Nhân dân Hà Nội tập trung tại quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ, Bác Hồ đọc bản tuyên ngơn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH.. Tiếp đĩ là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời
Hoạt động 3.Nội dung chính của bản tuyên ngơn độc lập.
Gọi hs đọc đoạn trích của bản tuyên ngơn độc lập.
Cho hs trao đổi và nêu nội dung chính của bản tuyên ngơn độc lập.
Cuối bản tuyên ngơn độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân tuyên bố điều gì?
Cho hs nêu ý kiến
 Kết luận: Bản tuyên ngơn độc lập khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc.
 Nêu quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do.
Cho hs thảo luận rút ra ý nghĩa cuả sự kiện.
Gọi hs nêu ý kiến .
Nghe và bổ sung .
Hoạt động 4.Ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2-9-1945.
Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngơn độc lập ngày 2-9-1945, đã khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc ta. Kết thúc hơn 80 năm đơ hộ của thực dân Pháp. Khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng hồ. Khẳng định ý chí kiên cường bất khuất trong đâú tranh chống xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc.
Cho hs đọc bài học.
Gọi hs trả lời các câu hỏi:
Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc.
Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác trong ngày 2/9 năm ấy?
Cho hs chuẩn bị bài ơn tập hồn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1958 đến 1945.
C. Củng cố - dặn dị.
Thời
 gian
Sự kiện 
tiêu biểu
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Đọc sgk, quan sát ảnh.
Miêu tả trước lớp.
Nghe và nhận xét, bổ sung,
Nghe.
đọc, thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Trình bày diễn biến.
Đọc đoạn trích bản tuyên ngơn.
Thực hiện theo yêu cầu.
Nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét , bổ sung.
Nghe .
Thảo luận và nêu ý kiến .
Nghe và bổ sung.
Nghe và nhắc lại.
Đọc nội dung bài.
Trả lời.
Nêu.
Nghe.
Nghe và quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5TUAN 10.doc