Giáo án lớp 5 tuần 10

Giáo án lớp 5 tuần 10

TẬP ĐỌC

Tieỏt 19: ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học.

 - Đoc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút.

 - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học theo 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu ghi tên bài tập đọc và nội dung câu hỏi của 9 tuần qua.

 - Phiếu viết nội dung bài tập 1.

III. Các hoạt động:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Cái gì quý nhất.

 3. Bài mới:

 

doc 14 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày tháng năm 2010
tập đọc
Tieỏt 19: ôn tập 
I. Mục tiêu: 
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài học.
	- Đoc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút.
	- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học theo 3 chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên bài tập đọc và nội dung câu hỏi của 9 tuần qua.
	- Phiếu viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Cái gì quý nhất.
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài
a) GV kiểm tra 1/ 4 số HS trong lớp.
 Học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên quan sát- nhận xét, đánh giá cho điểm.
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- GV phát phiếu HD HS thảo luận? 
- Học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị khoảng thời gian 1 đến 2 phút.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận- trình bày, bổ sung.
Thống kê các bài thơ đã đọc trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam- Tổ quốc em
- Sắc màu em yêu.
Phạm Đình Ân
- Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
- Bài ca về trái đất
- Ê-mi-li, con
Định hải.
Tố Hữu
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh.
Chú Mo-ri-xơn đã tự nhiên trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên.
- Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- Trước cổng trời
Quang Huy
- Nguyễn Đình ảnh
- Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
- Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của 1 vùng cao.
4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc lại bài.
Toán
Tiết 46: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
	- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
	- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
	- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc tỉ số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.	? Học sinh lên làm bài tập 3.
	3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
? Học sinh đọc đề, làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm chữa.
- Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
- Học sinh làm bài, trình bày.
; ; 
- Học sinh lên làm.
11,020 km = 11,02 km.
11 km 20 m = 11,02 km.
11020 m = 11,02 km.
Vậy các số đo ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km.
- Học sinh làm chữa bài.
4 m 85 cm = 4,85 m; 72 ha = 0,72 km2
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Giáo tiền 1 hộp đồ dùng học Toán là:
180.000 : 12 = 15.000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học Toán là:
15.000 x 36 = 540.000 (đồng)
 Đáp số: 540.000 đồng.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
Đạo đức
Tiết 10: Tình bạn (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
	- Trẻ em có quyền được từ do kết giao bạn bè.
	- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Tài liệu, phương tiện: 
	Đồ dùng hoá trang đóng vai “Đôi bạn”
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ sgk.
	3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài mới.
* Hoạt động 1: Đóng vai
Bài 1: Hoạt động nhóm.
- Lớp thảo luận g lên đóng vai.
+ Giáo viên kếy luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điểu sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ.
	 	- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
	- Học sinh trình bày trước lớp.
+ Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
* Hoạt động 3: HS kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tự ngữ về chủ đề tình bạn
Bài 3: (sgk)	- Học sinh đọc yêu cầu bài.
	- Học sinh đọc, 
- Giáo viên giới thiệu 1 số câu chuyện, bài hát về chủ đề tình bạn?
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.	
THứ BA NGàY THáNG NăM 2010
Luyện từ và câu
Tiết 19: ôn tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Nghe- viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu ghi tên từng bài học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp)
3. Nghe- viết chính tả:
- Nêu đoạn văn phải viết.
- Hiểu nghĩa các từ:
? Nội dung đoạn văn?
- Tập viết các từ dễ sai tên riêng.
- Giáo viên đọc chậm.
- Học sinh đọc.
+ Cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước.
- Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông.
+ Học sinh chép bài, soát lỗi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại.
Toán
Tiết 47: kiểm tra giữa định kì I
Kể chuyện
Tiết 10: ôn tập 
I. Mục đích yêu cầu:
- Hệ thống hoá câu chuyện theo từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5.
- Rèn kĩ năng kể chuyện hay, hấp dẫn kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách Tiếng việt lớp 5.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh ôn tập.
- Kể tên các câu chuyện của từng chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5? ý nghĩa truyện?
- Học sinh trả lời.
Chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em.
+ Truyện Lý Tự trọng.
+ Truyện đã nghe, đã đọc.
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
+ Truyện: TIếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
+ Truyện: đã nghe, đã đọc.
+ Truyện: đã chứng kiến hoặc tham gia.
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên.
+ Truyện: Cây cỏ nước Nam.
+ Truyện: đã nghe, đã đọc.
+ Truyện: Chứng kiến hoặc tham gia.
- Học sinh lập bảng theo nhóm g trình bày.
Chủ điểm
Tên bài
ý nghĩa truyện
..
	 + Mỗi nhóm cử đại diện kể câu chuyện theo 
	 chủ điểm nhóm mình.
	 + Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc
Tiết 20: ôn tập 
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch lòng dân, phân vai, diễn lại sinh động 1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật.
I. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	- Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để học sinh diễn vở kịch lòng dân.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
a) Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm.
B) Giáo viên cho học sinh diễn 1 trong 2 đoạn vở kịch: Lòng dân.
- Giáo viên cần lưu ý 2 yêu cầu.
+ Nêu tính cách 1 số nhân vật.
+ Phân vai để diễn 1 số trong 2 đoạn.
* Yêu cầu 1:
* Nhân vật.
+ Dì Năm
+ An
+ Chú cán bộ.
+ Lính.
+ Cai.
* Yêu cầu 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kịch diễn giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Học sinh đọc trong sgk (hoặc học thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài.
- Học sinh đọc thầm vở kịch “lòng dân” phát biểu ý kiến của từng nhân vật.
* Tính cách:
- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
- Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
- Hống hách.
- Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- Học sinh diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch “lòng dân”.
- Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 48: Cộng 2 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
	- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	 	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính rồi tính như sgk.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
b) Nêu ví dụ: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính.
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bằng lời kết hợp với viết bảng, cách thực hiện từng phép cộng.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau.
Bài 3: 
Nam cân nặng: 32,6 kg
Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
Tiến: ? kg.
- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy.
- Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
- Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn sgk.
- Học sinh nêu như sgk.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) b) c) d)
- Học sinh tự làm rồi chữa bài tương tự như bài tập 1.
a) b) c) 
- Học sinh tự đọc rồi tóm tắt bài toán sau đó giải và chữa bài.
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Tiết 19: ôn tập 
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Học sinh ôn lại các kiến thức về loại văn tả cảnh, văn làm báo cáo thống kê và loại văn thuyết trình tranh luận.
	- Học sinh áp dụng những điều đã học để làm 1 số đề văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tài liệu tham khảo.
	- Vở bài tập Tiếng việt 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. - Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. (94)
	2 - Dạy bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	b) Giảng bài.
Giáo viên cho học sinh ôn lại những kiến thức trong môn Tập làm văn.
1. Bài văn tả cảnh.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
2. Bài văn làm báo cáo thống kê:
3. Bài văn về thuyết trình, tranh luận.
- Muốn thuyết trình, tranh luận về ... 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
. Hoạt động 3: Làm nhóm bài 3.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở 10 em.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
11,94 
19,26
8,62
b + a
11,94
19,26
8,62
 - Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi: 
a + b = b + a.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) b) 
Trả lời: 3,8 + 9,46 = 13,26
Trả lời: 24,97 + 45,08 = 70,05
- Đọc yêu cầu bài.
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m.
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Tổng số vải bán được trong 2 tuần là: 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Trunh bình mỗi ngày bán được.
840 : 7 x 2 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m.
	4. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét bài sau. 
Luyện từ và câu
Tiết 20: ôn tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
	- Vận dụng kiến thức đã học về nghiã của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
.b Giảng bài.
 Hoạt động 1: Làm cá nhân.	 - Đọc yêu cầu bài 1..
Vì sao thay những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa?
- Giáo viên tổng kết và giải thich.
- “Bê”: chén nước nhẹ, không càn bê.
“Bảo” đối với ông thiếu lễ độ.
“Vò” là chà xát lại, làm cho rối nhàu.
“Thực hành” là chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế.
. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
. Hoạt động 3: Làm vở bài 3 + 4.
- Học sinh làm bài 3 vào vở.
+ Gọi 1 số lên chữa.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Dùng chưa chính xác.
- Học sinh trả lời miệng.
Bê g bưng.
Bảo g mời.
Vò g xoa.
Thực hành g làm.
Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp làm 3 nhóm, trình bày.
a) no ; b) chết ; c) bại.
d) đậu ; đ) đẹp.
- Đọc yêu cầu bài 3, 4.
3. Quyển truyện này giá bao nhiêu?
- Trên giá sách của Lan có rất nhiều sách hay.
4. a) đánh con, đánh bạn.
 b) đánh đàn, đánh trống.
 c) đánh xoong, đánh bóng.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Tiết 10: Nông nghiệp
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh:
	- Biết ngành trông trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, đang ngày càng phát triển.
	- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
	- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Tranh ảnh về các vùng trông lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về mật độ dân số nước ta?
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Ngành trồng trọt:
 * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Giáo viên nêu câu hỏi. Nganh trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
1. Kể tên 1 số cây trồng ở nước ta?
2. Vì sao nước ta trồng chủ yếu là cây xứ nóng?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Hãy cho biết cây lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su ) được trồng chủ yếu ở vùng núi, và cao nguyên hay đồng bằng?
3. Ngành chăn nuối:
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
 Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?
Trâu bò, lơn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng?
Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
- Trông trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
- ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Học sinh quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi.
- Lúa gạo trồng nhiều ở các đồng bằng nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. 
- Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi, vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè, Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu 
- Cây ăn quả trồng nhiều ở Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
- Học sinh quan sát hình 1, trả lời câu hỏi?
- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo, ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng sữa, .. của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
- Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
- Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập làm văn
Tiết 20: kiểm tra 
I. Mục đích yêu cầu:
	- Ôn tập, củng cố các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên, nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng làm một bài văn miêu tả hay.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài miểu tả đã học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Kể tên những bài văn miêu tả đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 9?
g Giáo viên ghi tên 4 bài.
Giáo viên hướng dẫn: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại những chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích tại sao mình thích?
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
- Học sinh trả lời.
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Một chuyên gia máy xúc.
3. Kì diệu rừng xanh.
4. Đất cà mau.
- Học sinh nối tiếp nhau lên nói chi tiết mình thích trong bài và giải thích lí do.
+ Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm một bài vă miêu tả cảnh đẹp mà em thích nhất (ngôi trường, ngôi nhà, cánh đồng )
Toán
Tiết 50: Tổng nhiểu số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
	- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuậ tiện nhất.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh tự tính tổng nhiều số thập phân.
Ví dụ: (sgk)
Tóm tắt: Thùng 1: 27,5 lít.
 Thùng 2: 36,75 lít
 Thùng 3: 14,5 lít
- Giáo viên ghi phép tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm:
+ Đặt tính (các chữ số cùng 1 hàng thẳng nhau)
+ Tính (phải sang trái)
g Tương tự như tính tổng hai phân số.
Bài toán: (sgk)
Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc đọc ví dụ trả lời.
c) Thực hành.
Bài 1: 	- Học sinh lên bảng.
- Nêu lại cách làm?
Bài 2: 	- Học sinh làm.
A
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
2,5
1,34
6,8
0,52
1,2
4
10,5
16,36
10,5
16,36
Giáo viên viết: (a + b) + c = a + (b + c) là tính chất kết hợp phép cộng.
	 - Vài học sinh đọc.
Bài 3: - Bài đã sử dụng tính chất nào của phép cộng?
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
 = 12, 7 + 1,3 + 5,89
 = 14,0 + 5,89
 = 19,89
Sử dụng tính chất giao hoán.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9
= 19
- Học sinh đọc yêu cầu bài g tự làm.
b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 = 38,6 + (2,90 + 7,91)
 = 38,6 + 10,00
 = 48,6
Sử dụng tính chất kết hợp.
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10,00 + 1,00
= 11.
Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.
 Lịch sử
Tiết 10: Bác hồ đọc “tuyên ngôn độc lập”
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết: Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
	- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
	- Ngày 2/9 trở thành ngày Quốc khánh nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Thắng lợi cách mạng tháng tám có ý nghĩa như thế nào?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Quang cảnh Hà Nội ngay 2/ 9/ 1945.
 Miêu tả quang cảnh Hà Nội vào ngày 2/ 9/ 1945.
b) Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
 Buổi lễ bắt đầu khi nào?
 Các sự việc chính diễn ra trong buổi lễ.
Khi đang đọc bản tuyên ngôn Độc lập, Bác đã dừng lại để làm gì?
 Việc làm đó của Bác cho thấy tình cảm của Bác đối với nhân dân như thế nào?
c) Nội dung của bản tuyên ngôn Độc lập.
 Nội dung chính của 2 đoạn trích, bản Tuyên ngôn Độc lập?
d) ý nghĩa lịch sử ngày 2/ 9/ 1945.
ý nghĩa lịch sử của sự kiện ngày 2/9/1945.
e) Bài học: sgk.
- Học sinh thảo luận trình bày.
- Hà Nội tưng bong cờ hoa.
- Đồng bào không kể già trẻ, gái, trai mọi người đều xuống đường hướng về Ba Đình chờ buổi lễ 
- Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ.
- Bác Hồ và các vị  chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
- Các thanh viên của chính phủ lâm thời  đồng bào quốc dân.
- Bác dừng lại để hỏi: “Tôi nói đồng bào nghe có rõ không?”
-  Bác rất gần gũi, giản dị và vô cùng kính trọng nhân dân.
-  khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập.
-  khẳng định quyền độc lập 
Kêt thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược  tinh thần kiên cường bất khuất của người Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập.
- Học sinh nối tiếp.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Học bài.
Khoa học
Tiết 20: ôn tập con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
	- Xác định đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
	- Viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, viêm gan A; nhiệm HIV/ AIDS.
II. Chuẩn bị:
	Giấy khổ to và bút dạ dùng các nhóm.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài mới
. Hoạt động 1: Làm việc với sách.	- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm cá nhân.	Câu 1:
- Gọi 1 số học sinh lên chữa.
- Giáo viên kết luận.
	 Câu 2- d.	Câu 3- c.
. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
N1: + Tránh không để muỗi đốt.
 + Phun thuốc diệt muỗi.
 + Tránh không cho muỗi đẻ trứng 
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 lop 5(1).doc