- MỤC TIÊU:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
Tuần 10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( Tiết 1) I- Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. - Phiếu giao việc cho bài tập 2. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 và mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2Bài mới: a- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS): - GV đặt 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV đánh giá cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại bảng thống kê. - Học theo dõi và ghi bài vào vở -Từng HS lên bốc thăm bài đọc (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9: Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li con .. Tố Hữu Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán Tiết 46 :Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số. II- Đồ dùng dạy học: - Thước II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách đọc viết số thập phân? 2-Bài mới: a - Giới thiệu bài: b- Luyện tập Bài tập 1 *Kết quả: 12,7 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008 - GV nhận xét. Bài tập 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km? Kết quả: Ta có: 11,020 km = 11,02 km 11km 20 m = 11,02 km 11020 m = 11,02 km Vậy các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02 km. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Kết quả: 4,85 m b) 7,2 km2 Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn bài toán thuộc dạng toán gì, cách làm như thế nào? - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Gv củng cố về giải bài toán liên quan đến tỉ số 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ - Về học kĩ lại cách so sánh hai phân số, ôn bài chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I - 4 em nêu - Học sinh ghi bài - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con, giấy nháp. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. Bài giải: Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 36 = 540 000 (đồng) Đáp số:540000 đồng. Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 180 000 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Lịch sử: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập I- Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết: - Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội , Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn Độc Lập. - Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. - Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - ảnh tư liệu khác( nếu có). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu. 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. b- Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm) Diễn biến: +Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập? +Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c- Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. *Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: - Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập? - Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? -HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. d) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) *ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945: +Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt 3-Củng cố, dăn dò: Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 em trả lời -Lớp bổ sung - Học sinh ghi bài - Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập.Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: *Diễn biến: - Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình. - Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. -Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy. *Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: -Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam. -Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. - Cho HS đọc đoạn còn lại - Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày. *ý nghĩa:Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Kĩ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước rán đậu phụ. 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học và ghi bảng. b-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - GV hỏi về mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống. - GV giới thiệu tranh ảnh. Kết luận: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn phải sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người. c- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Nhận xét, tóm tắt. - Bổ sung cho HS biết khi cất thức ăn vào tủ lạnh. d- Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS hỏi- đáp theo câu hỏi cuối bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3- Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS và động viên HS thực hành giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” . - 2-3 HS nêu các bước rán đậu phụ - HS dưới lớp nhận xét, đánh giá. - HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục 1 a - HS trả lời - HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - HS quan sát, nhận xét một số cách trình bày món ăn. - HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 47 : Kiểm tra định kì giữa học kì I ( Đề chung của khối) Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( Tiết 2) I- Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. -Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Bài mới: a-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả l - GV cho điểm (HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.) b-Bài tập 2: -Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả? - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: +Quang cảnh làng mạc ngày mùa. +Một chuyên gia máy xúc. +Kì diệu rừng xanh. +Đất Cà Mau. - Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý: +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn. +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. - GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn. - Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học và dặn HS: -Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau. -Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo yêu cầu trong phiếu. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS suy nghĩ và trả lời. - Học sinh nêu tên các bài theo yêu cầu -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. -HS nối tiếp nhau trình bày. -HS khác nhận xét. Tiếng việt Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 3) I- Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV ... trong cuộc sống hàng ngày. -Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II- Đồ dùng dạy học: -Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn. b- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK). *Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định. +Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra. +Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học. +Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt. - Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên. - Mời các nhóm lên đóng vai. - Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? - Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? - GV kết luận: SGV c-Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. *Cách tiến hành: - Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Mời một số HS trình bày trước lớp - GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. d-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp. - Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ - GV củng cố bài -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm lần lượt lên đóng vai. -Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi. Khoa học Ôn tập : Con người và sức khỏe I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b- Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: - Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. +GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. c-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. - GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. *Đáp án: - Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi - Câu 2: ý d - Câu 3: ý c HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 50: Tổng nhiều số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tính tổng nhiều số thập phân. -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II- Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai số thập phân? - Gv nhận xét 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài b) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 =? (l ) - GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 27,5 + 36,75 14,5 78,75 - Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. - Mời một HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP c-Luyện tập: Bài tập 1 : Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 2 :Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân. Bài tập 3 : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Về nhà ôn bài. - 2 em nêu - Lớp nhận xét -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. *Bài giải: Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm *Kết quả: 28,87 76,76 60,14 1,64 -HS làm bài và tự rút ra nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c) *Ví dụ về lời giải: 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 ( Các phần còn lại HS tự làm tương tự) Tiếng việt Kiểm tra định kì giữa học kì I Đọc- hiểu, luyện từ và câu. I - mục tiêu: - Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu bằng hình thức trắc nghiệm. - Đọc bài Mầm non và trả lời các câu hỏi theo SGK. - Đánh giá kết quả đọc hiểu và kiến thức về luyện từ và câu. II - Đồ dùng dạy học: -Phiếu kiểm tra. III - Các hoạt động dạy học : I- Đọc thầm bài Mầm non (SGK – 98) II- Dựa vào nội dung bài đọc, hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong từng câu dưới đây: 1.Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a/ Mùa xuân b/Mùa hè c/ Mùa thu d/Mùa đông 2.Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a/ Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b/ Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c/ Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a/ Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b/ Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c/ Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây thông thưa thớt” nghĩa là thế nào? a/ Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b/ Rừng thưa thớt vì cây không lá. c/ Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. ý chính của bài thơ là gì? a/ Miêu tả mầm non. b/ Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. c/ Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc ? a/ Bé đang học ở trường mầm non. b/ Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. c/ Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghĩa là gì ? a/ Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. b/ Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c/ Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào ? a/ Danh từ b/ Tính từ c/ Động từ 9.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a/ Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. b/ Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất , lặng im, thưa thớt, róc rách. c/ Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng? a/ Lặng im b/Nho nhỏ c/ Lim dim Đáp án chấm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. 1- d 6- c 2- a 7- a 3- a 8- b 4- b 9- c 5- c 10- a Tiếng việt: Kiểm tra Định kỳ giữa kỳ I Chính tả - Tập làm văn ( Đề chung của khối ) I . Luyện từ và câu: 1. Tìm từ trái nghĩa với các tờ sau: Thương yêu ,hoà bình,đoàn kết ,thật thà. II . Tập làm văn: Hãy tả một trong những cảnh đẹp của que hương mà em yêu thích > Hoạt động tập thể An toàn giao thông: Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông I- Mục tiêu: Qua bài học, HS hiểu: Hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê dơn giản về TNGT. Biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo luật GTĐB. Hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Tham gia các hoạt động của lớp, Đội TNTP về công tác bảo đảm ATGT. - Sơ kết hoạt động trong tuần, đề ra phương hướng cho hoạt động tuần sau II- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra: ? Nêu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông? 2- Bài mới: a) Hoạt động 1: Tuyên truyền. * MT: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ về các TNGT, từ đó có ý thức phòng tránh TNGT. * Cách thực hiện: Tin 1: “Tính từ 1/9/2001 đến 30/9/2001, tháng ATGT toàn quốc xảy ra 2225 vụ TNGTĐB làm 792 người chết, 2630 người bị thương.” Tin 2: “Tình hình TNGT cả nước trong tuần qua từ 19 đến 28 /4/2002 đã xảy ra 614 vụ tai nạn làm chết 225 người, bị thương 663 người, trung bình mỗi ngày xảy ra 88 vụ” b) Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện ATGT. - GV chia lớp làm 3 nhóm: * Nhóm 1: Gồm các em tự đi xe đạp đến trường, lập phương án “Đi xe đạp an toàn”. * Nhóm 2: Gồm các em được cha mẹ đưa đi học bằng xe đạp, xe máy, lập phương án “Ngồi trên xe máy an toàn” Nhóm 3: Gồm các em nhà ở gần trường, đi bộ đến trường, lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn”. 3- Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhắc nhở thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Thực hiện tốt quy định về ATGT để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người khi tham gia GT - 2 HS - 4 HS lần lượt đọc các mẩu tin trên. - HS cả lớp nhận xét về 2 mẩu tin trên.(Tính chất nghiêm trọng của sự việc và sự việc trên đã gây cho em cảm giác ghê sợ về TNGT) - HS thực hiện theo các nhóm. Thống kê xem có bao nhiêu bạn đi xe đạp, bao nhiêu bạn đi xe máy, bao nhiêu bạn đi bộ? - Có bao nhiêu bạn biết đi xe thành thạo? bao nhiêu bạn mới tập đi? bao nhiêu bạn chưa nắm vững điều luật quy định đối với người đi xe đạp? - HS các nhóm lên kế hoạch , thời gian thực hiện cho từng việc và phân công người thực hiện, người kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: