I/ Mục tiêu:
H/ sinh biết:
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
- Làm được bài tập: 1; 2(a,b); 3(cột 1);4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
Tuần 11 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 51: Luyện tập I/ Mục tiêu: H/ sinh biết: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. - Làm được bài tập: 1; 2(a,b); 3(cột 1);4 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở nháp. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hớng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp (bài a,b) -Mời 2 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 : > < = -1 HS nêu yêu cầu. -GV hớng dẫn HS tìm cách làm. -Cho HS làm vào vở cột 1 -Chữa bài. *Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 65,45 b) 48,66 *Ví dụ về lời giải: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 * Bài giải: Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải ngời đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Tập đọc Tiết 19: chuyện một khu vườn nhỏ I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài vănvới giọng hồn nhiên(bé Thu), nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời đợc các câu hỏi SGK) II/ Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm -GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2-Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? -Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? +)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hớng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Câu đầu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vờn! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Để đợc ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể . -ý thích của bé Thu. -Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra. -Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vờn. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vờn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có ngời tìm đến để tìm ăn. -HS nêu. Nội dung: Mục 1 ý 2 -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HD về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe - viết) Tiết 10: Luật bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm đợc BT2 a/b, hoặc BT3 a/b - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trờng. II/ Đồ dùng daỵ học: - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b -Hớng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trờng nói gì? - Em cần làm gì đối với những điều luật đã qui định? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vở nháp: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. HS theo dõi SGK. - HS đọc. -Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trờng. Thực hiện tốt các điều luật qui định. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. c- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lợt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 : - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm đợc nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. * VD về lời giải: a) Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm. b) Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng. * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,... -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng,.. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Chiều GV chuyên dạy Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán, Địa lí GV chuyên Luyện từ và câu Tiết 19: đại Từ xưng hô I/ Mục tiêu: -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô -Nhận biết đại từ trong đoạn văn(BT1 mục3). Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống(BT2). - HS (K-G)nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô(BT1) II/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu) B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hỏi: +Đoạn văn có những nhân vật nào? +Các nhân vật làm gì? -Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3.Ghi nhớ: -Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời học sinh trình bàyHS(K-G). -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS đọc thầm đoạn văn. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 6 HS nối tiếp chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. -Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên. -Hơ Bia, cơm và thóc gạo. -Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. *Lời giải: -Những từ chỉ ngời nói: Chúng tôi, ta. -Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi. -Từ chỉ ngời hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng. *Lời giải: -Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với ngời đối thoại. -Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. *Lời giải: -Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. -Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. *Lời giải: Thứ tự điền vào các ô trống: 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn Tiết 19: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả. -Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn ; nhận biết u điểm của những bài văn hay ; viết đợc một đoạn văn trong bài cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trớc lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: AKiểm tra bài cũ: B Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình :Tuyền, ánh, Thương, Trọng... +Chữ viết, cách trình bày đẹp: Tuyền, ánh, Thương,... -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy cha hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài đợc điểm cao. -Dặn những HS viết cha đạt về nhà viết lại. -Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau. Chiều GV chuyên dạy Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 53: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Trừ hai số thập phân. -Tìm một thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. -Cách trừ một số cho một tổng. - Làm đợc bài tập: 1; 2(a,c); 4(a). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ... (Biểu thị quan hệ tương phản) HS đọc ghi nhớ SGK *Lời giải: a)-Và nối Chim, Mây, Nớc với Hoa. -Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b)-Và nối to với nặng -Nh nối rơi xuống với ai ném đá. c)-Với nối ngồi với ông nội. -Về nối giảng với từng loại cây. *Lời giải: a) Vì -nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả ) b) Tuy- nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản) HS ( K-G) đặt câu được với các quan hệ từ ở BT3 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt(T) Luyện đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ. Chữa bài kiểm tra I.Mục tiêu: - Củng cố cho hs cách đọc đúng, đọc hay bài Chuyện một khu vườn nhỏ. Qua việc chữa bài KT giúp HS thấy đợc u nhợc điểm trong bài làm từ đó rút kinh nghiệm cho các bài sau. -Hs hoàn thành việc luyện đọc ở các mức độ khác nhau. -Hs thích học môn Tiếng Việt. II.Đồ dùng: Bài kiểm tra giữa kì I. III.Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: 2 hs đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hdẫn hs luyện đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ. - Cây quỳnh/ cây hoa ti gôn/ cây đa ấn Độ đợc miêu tả ntn? - Vì sao Thu muốn báo ngay cho Hằng biết có chim sẻ về đậu ở ban công nhà mình? - Tìm từ nhân hoá và h/ảnh so sánh trong câu: Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy nh những cái vòi bé xíu. - Ông cháu Thu là những người ntn? (yêu quí thiên nhiên, có ý thức làm đẹp, giữ gìn m/trờng) - Nêu nghĩa gốc, nghĩa chuyển của thành ngữ Đất lành chim đậu.(loài chim thích sống ở nơi có môi trường trong lành(bình yên. sạch đẹp); Con ngời thích làm ăn ở những nơi có ĐK sống tốt đẹp) - Toàn bài đọc giọng ntn? - Em còn khó đọc ở phần nào? đoạn nào? - Cách đọc đoạn 1 (2/3..) nh thế nào? - Nêu cách đọc lời của ông, lời bé Thu? - Để đọc bài hay hơn , cần nhấn giọng những từ ngữ nào? - Em thích đoạn nào nhất? Vì sao? Gv gợi ý, giúp đỡ để hs luyện đọc thành công. Thi đọc phân vai qua hình thức bốc thăm. Gv cùng hs bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất. d. Chữa bài kiểm tra. + Gv nhận xét chung về bài làm của HS. Đa 1 số lối cơ bản HS hay mắc, YC HS tìm chỗ sai và cùng HS chữa bài, KL Nhắc nhở HS lu ý lần KT sau 3. Tổng kết: - Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau. 2 hs. 3 hs. K-G. K-G. 2 hs. K-G. Hs tự luyện đọc cá nhân. 3 hs đọc tiếp nối. Vài hs trả lời. Luyện đọc theo cách phân vai trong nhóm 4 hs. 2 hs K-G. 3 nhóm hs lên bốc thăm , thi đọc. Hs nêu ý kiến. Phát hiện chỗ sai và sửa. Toán (T) Ôn: trừ hai số thập phân I)Mục tiêu:Giúp hs: - Củng cố cách trừ hai số thập phân - Giải toán có liên quan đến trừ hai số thập phân II) Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III)Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm - Gv yêu cầu hs làm bài Bài 2 : Tính: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán - Gv yêu cầu hs khá tự làm bài và đi giúp đỡ những hs còn lúng túng -Gv gọi 2 hs trình bày cách làm Bài 3: - Gv yêu cầu hs đọc đề bài toán và nêu cách làm - GV chấm chữa bài 3. Củng cố,dặn dò: - Gv nhận xét đánh giá giờ học - Hs đọc đề bài rồi nêu cách làm - Hs lần lượt lên bảng làm bài ,hs cả lớp làm 49,35 -19,53 29,82 48,5 - 8,57 39,93 0,42 -0,123 0,297 24,42 -14 10,42 67 -37,75 29,25 - Hs nhận xét bài bạn -1 hs đọc đề bài trước lớp - Hs có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm - 2 hs lên bảng làm a) (84,48 - 7,95 - 0,53) x 6 = (76,53 - 0,53) x 6 = 76 x 6 = 456 b) (15,79 + 12,46 - 2,25) :13= ( 28,25 - 2,25) :13= 26 :13 = 2 - Hs nhận xét bài bạn làm -1 hs đọc đề bài trước lớp -1 hs làm bảng nhóm - hs cả lớp làm vào vở Số bé : |----------------| 6,71 } 43,29 Số lớn: |----------------|-------| Số bé là: (43,29 – 6,71) : 2 = 18,29 Số lớn là: 18,29 + 6,71 = 25 Đáp số: 18,29 25 - Hs nhận xét bài bạn Tiếng việt(T) ôn luyện: đại từ xưng hô I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm chắc khái niệm đại từ xưng hô, nhận biết từ trong thực tế. - Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong 1 văn bản ngắn. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Ôn lý thuyết. - Mời hs nối tiếp đọc khái niệm về đại từ xng hô. - Nhận xét và nêu ghi nhớ cho hs. 2. Luyện tập. Bài 1: Cho hs làm việc cá nhân. -4 Mời hs lên bảng chữ bài. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: Làm vào vở. Giaựo vieõn choỏt keỏt quaỷ : Thửự tửù caực oõ trên là( toõi- toõi- noự- toõi- noự- chuựng ta ) -5 Nối tiếp đọc bài. -6 Nêu ví dụ về các đại từ xưng hô thường gặp trong thực tế -7 Nêu yêu cầu nội dung bài và làm việc cá nhân. -8 Chữa bài +Thoỷ : xửng ta , goùi ruứa laứ chuự em ( kieõu caờng , coi thửụứng ruứa ) +Ruứa : xửng toõi , goùi thoỷ laứ anh ( tửù troùng , lũch sửù vụựi thoỷ ) - Làm việc ca nhân vào vở. - Đọc bài làm sau khi đã hoàn thành 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 55: nhân một Số thập phân với một số tự nhiên I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Làm được bài tập: 1;3. II/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B -Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính. 1,2 3 3,6 (m) -Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống.(Nếu có thồi gian) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46 12 092 046 05,52 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK Kết quả: a) 17,5 b) 20,9 c) 2,048 d) 102 *Kết quả: Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 *Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giơ học -HD về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Gv chuyên Tập làm văn Tiết 20: Luyện tập làm đơn I/ Mục tiêu: -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị , thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. B-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trờng. 2-Hớng dẫn HS viết đơn: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -Mời 2 HS đọc mẫu đợn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết nh thế nào? +Nội dung đơn bao gồm những mục nào? -Việc dùng thuốc nổ đánh bắt cá gây ảnh hởng gì đến môi trờng? +GV nhắc HS: +)Ngời đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -Mời một số HS nói đề bài đã chọn. -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. -HS đọc. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn kiến nghị. -Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn cha đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS quan sát một ngời trong gia đình, chuẩn bị cho tiết Ban giám hiệu duyệt bài soạn Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Đánh giá hoạt động tuần 11 * Ưu điểm: - Nhìn chung học sinh đi học đầy đủ đúng giờ . - Thực hiện nghiêm túc chương trình thời khoá biểu - Học sinh tích cực làm bài kiểm tra định kỳ. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, kịp thời. - Tích cực phát biểu ý kiến trong mỗi giờ học. - Học bài và làm bài tương đối đầy đủ trước lúc đến lớp. -Công tác chăm sóc bồn hoa cây cảnh tốt. * Tồn tại: -Một số em về nhà còn lời học -Trong giờ học còn hiện tượng nói chuyện riêng. -Tiến độ nạp các khoản tiền còn chậm. II/ Tổ trưởng thông báo kết quả thi đua III/ Kế hoạch tuần 12 -.Thực hiện chơng trình tuần 12 theo qui định. -Tiếp tục giữ vững nề nếp có sẵn. -Đi học đầy đủ đúng giờ , vệ sinh sạch sẽ trường lớp. -Các tổ tiến hành tu sửa lại bồn hoa theo qui định. - Động viên các khoản thu còn thiếu. -Tăng cường chơi các trò chơi bổ ích, các môn thể thao chuẩn bị cho hội khỏe phù đổng sắp tới. Tin học Gv chuyên Toán(T) ôn luyện: nhân một số thập phân với một số tự nhiên I/ Mục tiêu - HS tớnh thaứnh thaùo caực pheựp tớnh nhaõn soỏ thaọp phaõn vụựi soỏ tửù nhieõn. - Reứn kyừ naờng thửùc hieọn pheựp nhaõn. - GDHS tớnh caồn thaọn tổ mú. II/ Chuẩn bị -Vụỷ baứi taọp. III/ Các hoạt động dạy học 1/Cuỷng coỏ kieỏn thửực: 2/Thửùc haứnh vụỷ baứi taọp: Baứi 1/69: ẹaởt tớnh 3,6 x 7 1,28 x 5 0,256 x 3 60,8 x 45 Baứi 2: Vieỏt soỏ thớch hụùp vaứo oõ troỏng: Baứi 3: HDHS phaõn tớch baứi toaựn roài giaỷi 3/Cuỷng coỏ: -Nhaộc laùi ghi nhụự. - Hoùc thuoọc ghi nhụự. - Hoaứn thaứnh baứi taọ SGK. - 2 em laứm baỷng phuù - Lụựp laứm VBT. - Caỷ lụựp theo doừi nhaọn xeựt. - HS tửù laứm VBT - 1 em leõn baỷng Giaỷi Chieàu daứi taỏm bỡa HCN laứ: 5,6 x 3 = 16,8(m) Chu vi taỏm bỡa laứ: (5,6 + 16,8) x 2 = 14,56(m) ẹaựp soỏ: 14,56m
Tài liệu đính kèm: