I / Mục tiêu.:
Củng cố kiến thức về các chuẩn mực đạo đức , hành vi đạo đức đã học cần thực hiện .
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học.
NGÀY MÔN BÀI Thứ Hai 2/11 Đạo đức Tập đọc Toán Địa lí Thực hành giữa học kì I Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Lâm nghiệp và thủy sản Thứ Ba 3/11 Mĩ thuật Toán Chính tả L từ và câu Khoa học Tuần11 Vẽ Trang đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam . Trừ hai số thập phân Nghe-viết: Luật bảo vệ môi trường Đại từ xưng hô Ôn tập: Con người và sức khỏe (t2). Thứ Tư 4/11 Tập đọc Toán Thể dục Kể chuyện Kĩ thuật Tiếng vọng Luyện tập Động tác vặn mình.Trò chơi “Chạy nhanh theo số Người đi săn và con nai Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . Thứ Năm 5/11 Tập làm văn Hát Toán L.Từ và câu Lịch sử Trả bài văn tả cảnh TĐN số 3 ,nghe nhạc. Luyện tập chung Quan hệ từ Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân pháp. Thứ Sáu 6/11 Toán Tập làm văn Khoa học Thể dục SHL(ATGT) Luyện tập làm đơn . Nhân một số thập phân với một số tự nhiên . Tre ,mây, song . Động tác vương thở ,tay,chân, vặn mình . Bài 7 Ngày soạn :25 – 10 - 2009 Ngày dạy : Thứ hai, 2 -11 – 2009 Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I / Mục tiêu.: Củng cố kiến thức về các chuẩn mực đạo đức , hành vi đạo đức đã học cần thực hiện . II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III/ Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Giới thiệu bài mới: Thực hành gữa học kì 1 Hoạt động 1 :giáo viên cho HS trả lờicác câu hỏi : -Hãy nêu những điểm mình cịn phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5.? Hãy nêu nhưng trường hợp biểu hiện của con người sống cĩ trách nhiệm ? Hoạt động 2 ; Cho HS hoạt động nhĩm ; Em hãy nêu những biểu hiện người sống cĩ ý chí ? Hoạt động 3:Cho HS làm việc cá nhân Những biểu hiện nàothể hiện long biết ơn tổ tiên ? Em sẽ làm gì để cĩ tình bạn đẹp 2/ Củng cố dặn dị .- Học sinh tự liên hệ bản thân để nêu : HS trao đổi theo cặp -Trứơc khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận . -Đã làm việc gì thì làm việc đĩ tới nơi tới chốn - Khi làm việc gì sai sẵn sàngnhận lỗi và sửa lỗi . Khơng làm theo những việc xấu . HS hoạt động nhĩm sáu đĩ trình bày trước lớp -các nhĩm cá nhân nhận xét HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi HS nhận xét Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục đích yêu cầu: - §äc diƠn c¶m mét bµi v¨ víi giäng hån nhiªn (bÐ Thu); giäng hiỊn tõ (ngêi «ng) - HiĨu ND: T×nh c¶m yªu quý thiƯn nhiªn cđa 2 «ng ch¸u. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). - Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp . II. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Đọc bài ôn. Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét định điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “Chuyện một khu vườn nhỏ”. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Câu hỏi 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. 3/Củng cố dặn dò. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Học sinh trả lời. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh đọc toàn bài. Bài văn chia làm mấy đoạn: 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây. + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đạn 3 : Còn lại . Học sinh đọc nối tiếp. Học sinh đọc theo cặp 1HS đọc cá nhân . - Học sinh đọc đoạn 1. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. -Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. Thi đua đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học. : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. • * Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. * Bài 3: • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so sánh số thập phân. * Bài 4: Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. •2/Củng cố dặn dò. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52. Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng HS đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. Học sinh làm bài và sửa bài . Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN IMục tiêu: - Nªu ®ỵc mét sè ®Ỉc ®iĨm nỉi bËt vỊ t×nh h×nh ph¸t triĨn vµ ph©n bè l©m nghiªp, thủ s¶n ë níc ta: + L©m nghiƯp gåm c¸c ho¹t ®éng trång rõng vµ b¶o vƯ rõng, khai th¸c gç vµ l©m s¶n, ph©n bè chđ yÕu ë vïng nĩi vµ trung du. + Ngµnh thủ s¶n bao gåm c¸c ngµnh nu«i trång vµ ®¸nh b¾t thủ s¶n, ph©n bè chđ yÕu ë vïng ven biĨn vµ nh÷ng vïng cã nhiỊu s«ng, hå ë c¸c ®ång b»ng. -Sư dơng lỵc ®å, b¶ng sè liƯu, biĨu ®å, lỵc ®å ®Ĩ bíc ®Çu nhËn xÐt vỊ c¬ cÊu vµ ph©n bè cđa l©m nghiƯp vµ thủ s¶n. Häc sinh kh¸, giái: + BiÕt níc ta cã nh÷ng ®iỊu kiƯn thuËn lỵi ®Ĩ ph¸t triĨn ngµnh thủ s¶n: vïng biĨn réng cã nhiỊu h¶i s¶n, m¹ng líi s«ng ngßi dµy ®Ỉc, ngêi d©n cã nhiỊu kinh nghiƯm, nhu cÇu vỊ thủ s¶n ngµy cµng t¨ng. + BiÕt c¸c biƯn ph¸p b¶o vƯ rõng. II. Đồ dùng dạy học. + GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: “Lâm nghiệp và thủy sản”. A. Lâm nghiệp v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Cho HS làm việc cá nhân Ngành lâm nghiệp nước ta gồm những hoạt động gì? nhận xét về sự thay đổi điện tích rừng của nước ta . v Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1. So sánh các số liệu để rút ra Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng B. Ngành thủy sản v Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) + Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản 2/Củng cố dặn dò. Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: “Công nghiệp”. Nhận xét tiết học. • Đọc ghi nhớ. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây công nghiệp . Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . Năm 1980: 10,6triệu ha Năm 1995:9,3 triệu ha Măm 200412,2 triệu ha + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. _HS quan sát bảng số liệu và TLCH + Học sinh thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Ngành thủy sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sảnlượng đánh bắt. + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ Ngày soạn :25 – 10 - 2009 Ngày dạy : Thứ ba, 3-11 – 2009 Mĩ thuật VẼ TRANH ĐỀ TÀI : NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có ND thực tế. II. Đồ dùng dạy học. : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Trừ hai số thập phân. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bie ... ổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập v Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? v Hoạt động 2: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. 3/Củng cố dặn dò. Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Ngày soạn :25 – 10 - 2009 Ngày dạy : Thứ sáu, 6 -11 – 2009 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có nhân một số thập phân với một số tự nhiên II/Đồ dùng dạy học: + GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giáo viên nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. • Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • * *Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét 2/Củng cố dặn dò. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học. Về nhà làm bài 2 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. / a) ´ 2,5 b) ´ 4,18 7 5 17,5 20,90 c) ´ 0,256 d) ´ 6,8 8 15 2,048 340 68 102,0 3/ Bài giải Trong 4 giờ ôtô đi được quãng đường là : 42,6 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km Giải nhanh tìm kết quả đúng. 2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp. Lớp nhận xét. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.Mục đích yêu cầu: -BiÕt rĩt kinh nghÞªm bµi v¨n ( Bè cơc, tr×nh tù miªu t¶, c¸ch diƠn ®¹t, dïng tõ); NhËn biÐt vµ sưa ®ỵc lçi trong bµi. -ViÕt lai ®ỵc 1 ®o¹n v¨n cho ®ĩng hoỈc hay h¬n. II/Đồ dùng dạy học: - Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Bài cũ: - Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. - Học sinh trình bày nối tiếp 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. - Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. Giáo viên chốt - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Học sinh viết đơn - Học sinh trình bày nối tiếp Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 3/Củng cố dặn dò. - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Biết cách bảo quản một số đô dùng bằng tre, mây, song. - GDHS ý thức BVMT. - Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. II/Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) Giáo viên treo lẳng hoa có ghi câu hỏi? • Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? • Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? • Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? 2. Giới thiệu bài mới: Tre, Mây, Song. v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. Làm việc theo nhóm. v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Cho HS làm việc theo nhóm. Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song màem biết. Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà . Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. 3/Củng cố dặn dò. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học Học sinh chọn hoa + Trả lời. Học sinh nêu trả lời Học sinh nêu trả lời Học sinh nêu trả lời Hoạt động nhóm Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng - trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm đôi Cho HSquan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ , TAY CHÂN , VẶN MÌNH SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản đóng . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Tiếp tục thực hiện nhũng điều đã thực hiện ở các tuần trước như Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết . 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . Duyệt tổ Khối Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: