. MỤC TIÊU :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông) .
- Hiểu nội : Tình cảm yu quý thin nhin của hai ơng chu .(Trả lời được các câu hỏi SGK II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh vẽ phóng to.
TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 21 : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông) . - Hiểu nội : Tình cảm yu quý thin nhin của hai ơng chu .(Trả lời được các câu hỏi SGK II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh vẽ phóng to. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 4 phút 1 phút 30 phút 9 phút 12 phút 9 phút 4 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc bài ôn. Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan. Luyện đọc. Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa An Độ Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Câu hỏi 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? •Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 . Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Nêu ý chính. v Hoạt động 3 : Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4 : Củng cố. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp. Lớp lắng nghe. Bài văn chia làm mấy đoạn: 3 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu loài cây. Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn Đoạn 3 : Còn lại . Lần lượt học sinh đọc. Thi đua đọc. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe. Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 11 : THỰC HÀNH GIỮA KÌ 1 RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 11 : ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945) I. MỤC TIÊU : - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: + Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngy 19-8-1945: khởi nghi ginh chính quyền ở H Nội. + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hịa ra đời. II. CHUẨN BỊ : GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. HS: Chuẩn bị bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 4 phút 1 phút 30 phút 15 phút 10 phút 5 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. Hoạt động 2 : Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. Hoạt động 3 : Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm. Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: Thực dân Pháp xâm lược nước ta. Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Cách mạng tháng 8 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Hoạt động nhóm bàn. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 21 : ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU : - Năm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) . - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS khá giỏi nhận xét được thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) II. CHUẨN BỊ : GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 HS: Xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 32 phút 14 phút 14 phút 4 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC) 3. Giới thiệu bài mới: Đại từ xưng hô. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành. * Bài 1: Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô. Chỉ về mình: tôi, chúng tôi Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó. * Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính ® GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ * Bài 3: Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác. ® Giáo viên nhận xét nhanh. ® Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên. • Ghi nhớ: Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi? Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc? Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó. * Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3 : Củng cố. Phương pháp: Trò chơi, động não. Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngôi? Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Quan hệ từ “ Nhận xét tiết học Hát 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý kiến. Dự kiến: “Chị” dùng 2 lần ® người nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; “các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự vật ® nhân hóa. Yêu cầu học sinh đọc bài 2. Cả lớp đọc thầm. ® Học sinh nhận xét thái độ của từng nhân vật. Dự kiến: Học sinh trả lời: Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi. Tổ chức nhóm 4. Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định. Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 Học sinh viết ra nháp. Lần lượt học sinh đọc. Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề tài: “Trường lớ ... hút 10 phút 5 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Người đi săn và con nai. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích dưới tranh. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi săn và con nai”. Nêu yêu cầu. Hoạt động 2 : Học sinh phỏng đoán kết thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện. Phương pháp: Động não, kể chuyện. Nêu yêu cầu. Gợi ý phần kết. Hoạt động 3 : Nghe thầy (cô) kể lại toàn bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện. Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. Nhận xét + ghi điểm. ® Chọn học sinh kể chuyện hay. Hoạt động 4 : Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Vì sao người đi săn không bắn con nai? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ® Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. Nhận xét tiết học. Hát Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh quan sát vẽ tranh đọc lời chú thích từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn. Lớp lắng nghe, bổ sung. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện. Đại diện kể tiếp câu chuyện Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe. Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh ). Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 22 : QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . II. CHUẨN BỊ : GV: HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 3 phút 1 phút 34 phút 15 phút 15 phút 4 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, hỏi đáp. Bài 1: • Giáo viên chốt: Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? Gợi ý học sinh ghi nhớ. Thế nào là quan hệ từ? Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học sinh. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. * Bài 1: • Giáo viên chốt. * Bài 2: a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản . * Bài 3: · Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ. • Hướng câu văn gợi tả. Hoạt động 3 : Củng cố. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài 3. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. 2, 3 học sinh phát biểu. Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. Thảo luận nhóm. Cử đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt. Hoạt động lớp. quan hệ từ tác dụng của và như nhưng đại từ sở hửu nối từ, nối câu so sánh nối câu RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 22 : TRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU : - Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thật sự thiết thực với HS. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. Học sinh : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 4 phút 1 phút 30 phút 15 phút 10 phút 5 phút 1 phút 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) Giáo viên treo lẳng hoa có ghi câu hỏi? Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tre, Mây, Song. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. * Bước 2 : Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. ® Giáo viên chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. Hoạt động 3 : Củng cố. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh chọn hoa + Trả lời. Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét. Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét. Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - Dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, dồ dùng - Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? 2 dãy thi đua. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 11 41=4 Thứ ..... ngày .. tháng .. năm 2010 Tiết 22 : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU : - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng , nêu được lí do kiến nghị , thể hiện được đầy đủ nội dung cần thiết . II. CHUẨN BỊ : Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ĐDDH 1 phút 1. Khởi động: Hát 4 phút 2. Bài cũ: Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. Học sinh trình bày nối tiếp 1 phút 3. Giới thiệu bài mới: 30 phút 4. Phát triển các hoạt động: 10 phút Hoạt động 1 : Xây dựng mẫu đơn Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. Giáo viên treo mẫu đơn 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 15 phút Hoạt động 2 : HDHS tập viết đơn Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, t.hành Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. Giáo viên chốt Tên đơn Đơn kiến nghị Nơi nhận đơn Đề 1 : Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) Đề 2 : Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) Người viết đơn Đề 1 : Bác tổ trưởng tổ dân phố Đề 2 : Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Chức vụ Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. Lí do viết đơn Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. Trình bày thực tế Những tác động xấu Kiến nghị cách giải quyết Giáo viên lưu ý: Nêu đề bài mình chọn Lí do : gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. Học sinh viết đơn Học sinh trình bày nối tiếp Giáo viên nhận xét Lớp nhận xét 5 phút Hoạt động 3 : Củng cố Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - đánh giá 1 phút 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: