Giáo án Lớp 5 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 5 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

 Tiết 2 TẬP ĐỌC

 Tiết 21:CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.

 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .

3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

II. Đồ dung dạy – học:

+ GV: Tranh vẽ phóng to.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 966Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 11 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Ngày
Tiet
Môn
 Tên bài dạy
Thứ 2 
2. 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Khoa học
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập 
Thực hành giữa học kì I
Ôn tập: Con người và sức khỏe(tt)
Thứ 3
3 . 11
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LT và Câu
Lịch sử
Mĩ thuật
 Nghe - viết: Luật bảo vệ môi trường
Trừ hai số thập phân
Đại từ xưng hô
 Ôn tập hơn 80 năm
Ôn toán
Ôn toán
Ôn T.Việt
Thứ 4
4 . 11
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
Tiếng vọng
Luyện tập
Người đi săn và con nai
Lâm nghiệp và thủy sản.
Ôn T.Việt
Ôn T.Việt
Ôn Toán
Thứ 5
5 . 11
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Nhạc
Luyện tập 
Trả bài văn tả cảnh
Quan hệ từ
Tre, my, song
Ôn toán
Ôn T.việt
Thứ 6
6 . 11
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
H Đ TT
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Luyện tập làm đơn
SHL
 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1 CHO CỜ
 Tiết 2 TẬP ĐỌC	
 Tiết 21:CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
	- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
	 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
3. Thái độ: 	- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
II. Đồ dung dạy – học:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
a)Giới thiệu chủ điểm và bài đọc :trực tiếp
b)Hướng dẫn hs luyện đọc 
-Gv giới thiệu tranh minh học khu vườn nhỏ của bé Thu ( SGK ) ; giới thiệu thêm một vài tranh , ảnh về cây hoa trên ban công , sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố.
-Có thể chia bài thành 3 đoạn : 
Đoạn 1: câu đầu, 
Đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn , 
Đoạn 3: phần còn lại .
-Gv nghe hs đọc , sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho hs ; giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải phía sau bài ( săn soi , cầu viện ) .
-Gv đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ đúng chỗ , nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả ( khoái , rủ rỉ , ngọ nguậy , bé xíu, đỏ hồng , nhọn hoắt ) ; đọc rõ ràng giọng hồn nhiên , nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ , chậm rãi của người ông .
-1hs khá giỏi đọc một lượt toàn bài .
- 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .(3 lượt)
-1 đọc bài trước lớp 
b)Tìm hiểu bài 
-Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
-Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
-Em hiểu “ đất lành chim đậu” là thế nào ?
+Gv bình luận : Loài chim chỉ bay đến sinh sống , làm tổ , ca hát ở những nơi có cây cối , sự bình yên , môi trường thiên nhiên sạch đẹp . Nơi ấy không nhất thiết phải là một cánh rừng , một cánh đồng , một công viên hay một khu vuờn lớn . Có khi đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một manh chiếu trên ban công của một căn hộ tập thể trong thành phố . Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên , cây hoa , chim chóc , biết tạo cho mình một khu vườn , dù chỉ nhỏ như khu vườn trên ban công nhà bé Thu thì môi trường sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành , tươi đẹp hơn .
+ Em nào có thể tóm tắt được nội dung chính của bài.
-Gv chốt lại ghi bảng 
-Thu thích ra ban công để đựơc ngắm nhìn cây cối , nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công .
-Cây quỳnh: lá dày , giữ được nước ; cây hoa ti gôn : thò những cái râu , theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu ; cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng ; cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt , xoè những lá nâu rõ to . . 
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn .
-Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn .
-Hs lắng nghe
-Hs: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp .
-2 em nhắc lại
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . 
-Gv theo dõi , uốn nắn .
Chú ý : 
- Phân biệt lời bé Thu , lời của ông .
-Hs luyện đọc diễn cảm. –luyện đọc nhóm đôi.
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai . 
-4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung bài văn ?
-Nhắc nhở hs làm theo bé Thu có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
-Nhận xét tiết học .
-Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp .
 Tiết 3 TOÁN 	
 Tiết 51:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
	- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 2 em
-Gv nhận xét ghi điểm
Bài 3: b) 38,6 + 2,09 + 7,91
 =38,6 + (2,09+7,91 )
 = 38,6 + 10 = 48,6
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55)
 = 10 + 1 = 11
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
b)Luyện tập thực hành 
Bài 1 :SGK trang 52
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Nhắc HS đặt tính dọc .
Bài 2 :SGK trang 52
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3 :SGK trang 52
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4 :SGK trang 52
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
 15,32 27,05 
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11, 23
 65,45 47,66
 15,32 27,05 
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11, 23
 65,45 47,66
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8 = 19
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4 
5,7 + 8,8 = 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
Ngày thứ hai dệt được :
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được :
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số : 91,1m 
3. Củng cố -dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 2a,c/52
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC 	 
 Tiết 11 : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học từ đầu nămdến nay
- HS thực hành đóng vai, xử lý tình huống liên quan đến nội dung
- Giáo dục HS biết vận dụng những gì đã học vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : hệ thống các câu hỏi và tình huống
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:. 3 em 
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
b) Nội dung:
Hệ thống các bài đã học từ tuần 1đến tuần 10
-Nêu các bài Đạo đức đã học
1. Em là học sinh lớp 5
2. Có trách nhiệm về việclàm của mình.
3. Có trí thì nên.
4.Nhớ ơn tổ tiên
5. Tình bạn.
-Để xứng đáng là HS lớp 5 em phải làm gì?
- Em cần cố gắng chăm ngoan học giỏi, biết nhường nhịn các em nhỏ.
- Người sống có trách nhiệm thường có biểu hiện gì?
- Hành động thường suy nghĩ kĩ,và chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
- Để vượt qua khó khăn trong cuộc sống mọi người cần phải làm gì?
- Người ta cần phải có niềm tin, và cố gắng vượt qua những khó khăn thách thức.
- Chúng ta cần làm gì để nhớ ơn tổ tiên?
-Chúng ta cần có trách nhiệm, giữ gìn phát huy truyền thống.
-Bạn bè tốt thường thể hiện những biểu hiện như thế nào?
- Bạn cần phải đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau, nhất là lúc ốm đau
Xử lí tình huống
GV đưa ra một số tình huống 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận đua ra cách ứng xử đúng nhất 
Gv theo dõ nhận xét
Củng cố- dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị bài:Kính già – yêu trẻ
 - Nhận xết tiết học
Tiết 4: KHOA HỌC	 
Tiết 21 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
Ôn tập kiến thức về:
Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
Cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
b)Nội dung: 
v	Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 * Bước 2: 
GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
3. Củng cố- dặn do:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Nhận xét tiết học 
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Vẽ lại sơ đồ va đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
	 20tuổi
Mới sinh	 trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ:	 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
	 thành	 Sơ đồ đối với nữ.
Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)	
Tiết 11 : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU n / l - ÂM CUỐI n – ng
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
2. Kĩ năng: 	- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
	- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thứ ... rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng (các em có thể đọc phần chữ dưới bảng số liệu để tìm ý giải thích cho sự thay đổi diện tích rừng).
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày
-Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu ?
-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK .
-+Từ năm 1980 -1995, diện tích rừng bị giảm do khai thác rừng bừa bãi, quá mức , đốt rừng làm nương rẫy.
+Từ năm 1995-2004, diện tích rừng tăng do nhân dân và Nhà nước tích cực trồng và bảo vệ rừng.
Trình bày kết quả.
Chủ yếu miền núi, trung du và một phần ven biển.
2. Thủy sản 
*Hoạt động 3 (làm việc theo cặp hoặc theo nhóm)
-Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển thủy sản ?
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận :
+Ngành thủy sản gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng .
+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lương nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt.
+Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: các loại cá nước ngọt (cá basa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá mè...), cá nước lợ và cá nước mặn (cá song , cá tai tượng , cá trình . . . ), các loại tôm (tôm sú, tôm hùm), trai , ốc . . . 
+Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông hồ.
-Cá , tôm, cua, mực . . . 
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, Đường bờ biển dài
-Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .
-Trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi.
3-Củng cố – dặn dị -Nhận xt tiết học
-Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 5 TẬP LÀM VĂN 	 
 Tiết 21 : 	TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả .
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi sai – Biết sửa những lỗi sai.
	- Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy - học
+ HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa 
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Nội dung:
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. 
Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài.
Nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
Đúng thể loại.
Sát với trọng tâm.
Bố cục bài khá chặt chẽ.
Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.
  Khuyết điểm:
Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài.
  Thông báo điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng (lỗi chung).
-Sửa lỗi cá nhân.
Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu”.
Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ bài văn của mình).
3: Củng cố.
Giáo viên giới thiệu bài văn hay.
Giáo viên nhận xét.
Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “
Nhận xét tiết học. 
1 học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
1 học sinh đọc đoạn văn sai.
HS nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì?
Đọc lên bài đã sửa.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì?
Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài văn trước.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp.
Lớp nhận xét.
Thứ su ngy 6 thng 11 năm 2009
Tiết 1: TOÁN	
 Tiết 55 : NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
2. Kĩ năng: 	- Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học
+ GV:	Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. 
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy -học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm ta bài cũ: -2 hs lên bảng làm bài tập 3b,4/55
3. bài mới:
a)Giới thiệu bài : Trực tiếp
b)Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
-2 hs lên bảng làm bài tập 3b,4/55
a)Ví dụ 1 
* Hình thành phép nhân 
-Hs đọc, phân tích, thực hiện VD1 SGK/55.
-Tính chu vi tam giác ABC ?
* Đi tìm kết quả 
-Cả lớp tìm cách làm bài toán 1,2 x 3 
* Giới thiệu kĩ thuật tính 
- Thông thường đặt tính rồi làm như sau:
b)Ví dụ 2 
-Hs tự đặt tính và tính .
- 1,2m x 3 = ? (m)
 1,2m= 12dm
 12 
 3
 36dm 36dm= 3,6m
Vậy 1,2 x 3 = 3,6( m)
 1,2
 3
 3,6 (m)
HS lên bảng làm
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
c)Ghi nhơ 	
 - Muốn nhân một số thập phân vói một số tự nhiên ta làm như sau:
 - Nhân như nhân các số thự nhiên.
 -Đếm phần thập phân ở hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ra ở tích
 một ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
 2 em đọc ghi nhớ Sgk. 
d)Luyện tập , thực hành 
Bài 1 :sgk Trang56 
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở 4 emlên bảng .
Bài 2: SGK trang56
- Yêu cầu Hs đọc đề, tính và điền kết quả vào bảng, vào phiếu học tập. Gv kẻ sẵn. 
Bài 3: sgk trang56
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
Gv chấm chữa bi
3. Củng cố dặn dò: 
-Dặn hs về nhà làm lại BT2/56.
Nhận xét tiết học
 2,5 b) 4,18 c) 0,256 d) 6,8
 7 5 8 15
17,5 20,90 2,084 102,0
Cả lớp sửa bài .
Thừa số
3,18
 8,07
2,389
Thừa số
 3
 5
 10
Tích 
9,54
 40,35
23,890
 Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường :
 42,6 x 4 = 170,4(km)
 Đáp số : 170,4 km
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN	 
 Tiết 22 : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. 
2. Kĩ năng: 	Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- Học sinh trình bày nối tiếp 
2.Bài mới: a) Giới thiệu :
a) Giới thiệu :Trực tiếp	
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
2 hs nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm.
- Giáo viên treo mẫu đơn 
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
- Học sinh viết đơn 
- Học sinh trình bày nối tiếp
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
3: Củng cố- dặn dò
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 22 :TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu: 
Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
Nhận biết được một số đặc điểm của tre, mây, song.
Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:. 3 em
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
Tre, Mây, Song.
b) Nội dung:
Hoạt động 1:Đặc điểm và ứng dụng của Tre, Song , Mây
-Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập.
- Thảo luận theo nhóm 5 em
- HS dựa vào SGK kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Giáo viên chốt.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
v Hoạt động 2:Một số đồ dùng làm bằng Tre, Mây,Song
Quan sát và thảo luận.
 Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay
Tre
- Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?
- Bàn ghế, rổ, rá, tủ, đồ mỹ nghệ
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc
Kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc
-Ghi nhớ SGK 
HS đọc lại
3. củng cố- dăn dò:
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”
 - Nhận xét tiết học
Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
 Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát 
2. Tiến hành 
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá: 
- Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bài đầy đủ. Riêng có bạn Huy chưa học bài. Các bạn Lệ , Hạ , Thanh , Thu hăng say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa
- GV nhận xét bài kiểm tra qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toán như: quyền , quyết, huy 
* Phương hướng tuần tới. Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc