Giáo án lớp 5 - Tuần 12

Giáo án lớp 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

 - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.

3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.

 

doc 46 trang Người đăng huong21 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
21.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Mùa thảo quả
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 , 
Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
Tình thế hiểm nghèo
Thứ 3
22.11
L.từ và câu 
Toán 
Khoa học 
MRCT: Bảo vệ môi trường
Luyện tập 
Sắt, gang, thép
Thứ 4
23.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí 
Hành trình của bầy ong
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Cấu tạo văn tả người
Công nghiệp 
Thứ 5
24.11
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Phân biệt âm đầu s - x, âm cuối t - c
Luyện tập 
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Thứ 6
25.11
L.từ và câu 
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập quan hệ từ
Luyện tập 
Đồng và hợp kim của đồng
Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
Tiết 11 : ĐẠO ĐỨC 	 
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: 	- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV :Tranh minh họa.
 HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:Tình bạn..
Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn.
Nêu ghi nhớ của bài Tình bạn.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già - yêu trẻ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”.
Phương pháp: Sắm vai, thảo luận.
GV Đọc truyện “Sau đêm mưa”.
Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ?
® Kết luận:
Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng.
Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thực hành, phân tích.
Yêu cầu hs đọc bài tập 1.
-GV chốt:
-Hành vi d : Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ.
-Hành vi: a , b , c : Thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
2 học sinh nêu.
Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện.
Các nhóm lên đóng vai.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện trình bày.
Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ.
Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ.
Học sinh nêu.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ 
Hoạt động cá nhân.
-HS đọc.
Làm việc cá nhân.
Vài em trình bày cách giải quyết.
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 học sinh .
Tiết 23 : 
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .
	- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được các từø ngữ trong bài.
	 - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả . 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong 
 gia đình, môi trường xung quanh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn dài để luyện đọc.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
12’
10’
8’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng thương như thế nào? Em hãy đọc đoạn đĩ.
Đọc đoạn cịn lại.Hình ảnh nào để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Đọc cả bài. Nêu nội dung của bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
GV dùng tranh giới thiệu bài: Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
Giáo viên đọc mẫu.
 Bài chia làm mấy đoạn ?
Y/C hs đọc nối tiếp theo hàng ngang.
GV lưu ý từ còn sai Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Y/C hs đọc nối tiếp theo hàng dọc.
GV lưu ý đọc hơi rõ sau các câu ngắn:Gió thơm ./Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.
GV giải nghĩa từ khó(nếu có)
Y/C hs đọc theo nhóm 3.
Tổ chức cho HS thi đua đọc theo nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp:đàm thọai;trực quan,.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
-Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV dùng tranh minh họa hướng dẫn.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Học sinh nêu đại ý.
-GV chốt và cho hs đọc lại
-GV đọc diễn cảm tòan bài.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho3 học sinh đọc đoạn 3.
Đọc diễn cảm theo nhóm 3.
Tổ chức đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Nêu nội dung bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà đọc và trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Hát 
3 học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
-HS lắng nghe.
 + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
3 học sinh nối tiếp đọc theo hàng ngang.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
-3 học sinh nối tiếp đọc theo hàng dọc.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
-HS nêu lên từ khó hiểu.
-HS đọc theo nhóm 3 trong 3 phút.
- Các nhóm thi đua nhau đọc.
Họat động nhóm , cả lớp
Học sinh đọc đoạn 1.
Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Dấu hiệu vào mùa của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 2.
Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh 
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.õ.
HS nêu
HS đọc
Hs chú ý lắng nghe.
Thấy Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
3 Học sinh đọc nối tiếp nhau.
Học sinh đọc diễn cảm theo nhóm.
Đại diện các nhóm thi đua nhau đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
Tiết 56 : TOÁN 	
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS: Vở tóan, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhân 1 STP với 1 STN
-Nêu qui tắc nhân 1 STP cho 1 STN.
Học sinh sửa bài 2 /56
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên nêu ví dụ 1 : 27,867 x 10=?
27,867
x 10
 278,67
27,867 x 10= 278,67
-Em có nhận xét gì thừa số thứ nhất và tích?	
- Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta làm thế nào?
GV chốt
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
 	53,286
 x 100
 5328,6
 53,286 x 100 =5328,6
 ...  Sắt, gang, thép.
Gang và thép có gì giống và khác nhau?
-Nêu bài học.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
-Quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 -Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào SGK bằng bút chì.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
- • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài và Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
-1 HS nêu.
-Các tổ thi đua nhau trưng bày.
-Nhận xét.
Tiết 24 : 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
2. Kĩ năng: 	- Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn., tranh bà tôi.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và ghi lại đặc điểm ngọai hình cuả người bà.
Phương pháp: Đàm thoại.
 * Bài 1:Đọc bài văn Bà tôi và ghi lại những đặc điểm ngoai hình của người bà.
-GV treo trnh và cho hs quan sát.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
Phương pháp: Bút đàm.
 * Bài 2:Đọc và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
	v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên chốt
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
-3 hs đọc.
-1 hs nêu ghi nhớ.
-Nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn, Cả lớp đọc thầm
HS quan sát.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
	Tiết 12:	Mĩ thuật 
Vẽ theo mẫu : MẪU CÓ HAI VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU :
	- Biết so sánh tỉ lệ hình và đậm nhạt ở 2 vật mẫu .
	- Vẽ được hình gần giống mẫu ; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu .
	- Quan tâm , yêu quý đồ vật xung quanh .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- Mẫu vẽ .
	- Hình gợi ý cách vẽ .
	- Bài vẽ của HS lớp trước .
 2. Học sinh :
	- Vở Tập vẽ .
	- Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Vẽ tranh đề tài : Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 .
	- Nhận xét bài vẽ kì trước .
 3. Bài mới : (27’) Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu .
 a) Giới thiệu bài : 
	Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung . 
 b) Các hoạt động :
5’
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét 
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Cho HS quan sát 1 mẫu chung .
- Nêu một số câu hỏi để HS quan sát , nhận xét về :
+ Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa 2 vật mẫu .
+ Vị trí các vật mẫu .
+ Hình dáng từng vật mẫu .
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và từng vật .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời .
5’
Hoạt động 2 : Cách vẽ .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý bằng các câu hỏi để HS trả lời . Dựa trên các ý trả lời đó , sửa chữa , bổ sung cho đầy đủ , kết hợp vẽ lên bảng theo trình tự các bước :
+ Vẽ khung hình chung và khung hình từng vật mẫu .
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu , sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng .
+ Vẽ nét chi tiết , chỉnh hình cho giống mẫu .
+ Phác các mảng đậm , nhạt .
+ Vẽ đậm nhạt , hoàn chỉnh bài vẽ hoặc vẽ màu .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
10’
Hoạt động 3 : Thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Giới thiệu bài vẽ của HS lớp trước để tham khảo .
- Đến từng bàn nhắc HS thường xuyên quan sát mẫu khi vẽ .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Vẽ vào vở theo cảm nhận riêng .
5’
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chọn một số bài đã hoàn thành , gợi ý HS nhận xét , xếp loại về : bố cục ; hình , nét vẽ ; đậm nhạt .
- Nhận xét chung , khen những em có bài vẽ tốt , nhắc những em chưa hoàn thành cố gắng hơn ở bài sau .
Hoạt động lớp .
- Xếp loại bài theo ý thích .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS quan tâm , yêu quý đồ vật xung quanh .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS sưu tầm ảnh chụp dáng người , tượng người ; chuẩn bị đất nặn .
	Tiết 12:	Aâm nhạc 
Học hát bài : ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hát đúng bài hát Ước mơ .
	- Hát đúng giai điệu , lời ca .
	- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Quả Địa cầu .
	- Tranh , ảnh tiêu biểu về đất nước Trung Quốc .
	- Tập đàn , hát chuẩn bài Ước mơ .
	- Nhạc cụ quen dùng .
	- Đĩa nhạc bài Ước mơ .
 2. Học sinh : 
	- Sưu tầm vài bức ảnh về Trung Quốc .
	- Nhạc cụ gõ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tập đọc nhạc : Tập đọc nhạc số 3 – Nghe nhạc .
	- Vài em đọc lại bài TĐN .
 3. Bài mới : (27’) Học hát bài : Ước mơ .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
15’
Hoạt động 1 : Học hát bài Ước mơ .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải 
- Giới thiệu bài hát : Sử dụng quả Địa Cầu để giới thiệu vài nét về Trung Quốc ; cho HS xem vài tranh , ảnh về đất nước , con người Trung Quốc .
-Giáo viên hát mẫu.
- Dạy bài hát từng câu , chú ý những chỗ luyến và ngân dài .
Hoạt động lớp .
- Đọc lời ca bài hát .
- Hát theo .
10’
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ thanh phách .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
-Cho HS hát kết hợ gõ phách, vận động.
Hoạt động lớp .
- Hát kết hợp gõ thanh phách .
- Hát kết hợp vận động tại chỗ .
 4. Củng cố : (3’)
	- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát . ( Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; giai điệu nhẹ nhàng , mềm mại )
	- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Oân lại bài hát ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 12.doc