Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 (tiết 5)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 (tiết 5)

MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ trang 113 SGK

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
2. Kĩ năng: đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quý và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 113 SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Sĩ số + Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: “Tiếng vọng” và trả lời các câu hỏi trong bài.
- 3 HS đọc và trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc .
- Đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc toàn bài 
- Tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung.
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Nghe, quan sát tranh
Đoạn 1: Từ đầu -> nếp khăn
Đoạn 2: đến không gian
Đoạn 3: còn lại
- Đọc đoạn nối tiếp 
- Rèn phát âm lưới thướt, ngọt lựng, thơm lừng, ....
+ Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp
+ Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc chú giải, giải nghĩa và mở rộng thêm từ
+ Lướt thướt: di chuyển nhẹ nhàng uyển chuyển.
+ Quyến: gắn bó, không rời
+ Mưa rây bụi: mưa từng hạt nhỏ li ti như bụi phấn 
- Cho HS đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 em đọc
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
3.3. Tìm hiểu bài.
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trao đổi với nhau nhóm 2. 
- Đọc thầm và thảo luận nhóm 2
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi hương rủi theo trườn núi, lan vào những thôn xóm toả khắp nói không gian, gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm. Hương thơm ủ trong nếp áo, nếp khăn, của người đi rừng về.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Đoạn đầu có từ hương và từ thơm được lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh hương đậm, ngọt lựng nồng nàn có sức lan toả mạnh, rộng và rất xa.
- Câu thứ hai có nhiều dấu phẩy. Liên tiếp ba câu ngắn, đặc biệt gợi tả hương thơm của thảo quả.
* HS đọc thầm đoạn 2.
- 1 HS đọc
- Tìm những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.
- Qua môt năm cây đã lớn cao tới bụng người . Một năm dau nữa thảo quả đâm theo 02 nhánh mói từ một thân lẽ. Thoáng cái thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian
* Yêu cầu HS đọc thầm và tyar lời: Hoa thoả quả nảy ra ở đâu?
- 1 HS đọc đoạn 3.
-Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- Hoa nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
- Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả chín đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng như có lửa hắt lên từ đáy rừng.
- Tác giả đã miêu tẩ được mầu đỏ đặc biệt của thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ.
- Nội dung chính của bài là gì?
* Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
- HS nêu, NX góp ý.
- Vài HS đọc.
3. 4. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài
- 3 HS đọc
- Chúng ta nên đọc bài này ntn?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, đậm ấp ủ, chín nục, ngây ngất, kì lạ, mạnh mẽ, thoáng cái, đột ngột, rực lửa, lan toả, vươn ngọn, xoè lá, chứa lửa, chứa nắng, hắt lên say ngây, ấm nóng, nhấp nhô vui mắt
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn gạch chân những từ cần nhấn giọng.
- HS lấy bút chì gạch chân: đã vào mùa, lướt thướt, quyển ngọt lựng, thơm nồng, thơm thơm, thơm, đậm ủ ấp.
- Luyện đọc theo cặp
- Cặp đôi luyện đọc
- Đọc diễn cảm
- Đọc cá nhân, nhóm
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc tốt.
- Tuỳ HS
4. Củng cố :
- Đọc bài này em cảm nhận được điều gì?
- GV tổng kết tiết học
5. Dăn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài: Hành trình của bày ong.
Toán
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kỹ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ;
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Hoạt động dậy học
1. Kiểm tra bài cũ.
Thực hiện phép nhân:
- 2 HS lên bảng thực hiện
45,6 x 8
125,8 x 23
45,6
125,8
 x 8
x 23
364,8
 3774
 25,6
2893,4
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
VD1: Tìm kết qủa của phép nhân
- HS thực hiện vào nháp
27,867 x 10
- 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân
27,867
x 10
278,67
- Em có nhận xét gì về dấu phẩy của 27,867 và 278,67?
- Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10 tính là 278,67
Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 278,67. Do đó khi tìm tích 27,867 x 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số.
- Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể làm ntn?
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- VD2: Tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 10 =?
- HS làm nháp và nêu kết quả.
 53,286
x 100
5328,600
Vậy 53,286 x 100 v= 5328,600
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Từ đó rút ra quy tắc:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm ntn?
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, chữ số.
2.3. Luyện tập
Bài tập 1:
- đọc yêu cầu của bài tập 1.
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- Lần lượt HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS nhận ra dạng bài tập.
a, Là phép nhân chỉ có một chữ số ở phần thập phân.
a, 1,4 x 10 = 14
 2,1 x 100 = 210
 7,2 x 1000 = 720
b,c, Gồm các phép tính nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân.
b, 9,63 x 10 = 96,3
 25,08 x 100 = 2508
 5,32 x 1000 = 5320
c, 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,894 x 1000 = 894
- Gv nhận xét chung chốt đúng
Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập 2
- 2 HS đọc
- Em hãy cho biết quan hệ đo giữa đơn vị đo chiều dài m và cm; giữa dm và cm?
- HS nêu
- HS tự làm vào vở
- Lớp làm bài
- 2 HS chữa bài
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
Bài tập 3: * Đọc yêu cầu của bài tập 3
- 2 HS đọc yêu cầu bài
? Bài toán cho biết gì?
- 1 can nhựa chứa 10l dầy hoả
- 1 l nặng 0,8kg, can rỗng nặng 1,3kg
Bài toán hỏi gì?
- Can dầu đó cân nặng bao nhiêu kg?
- Muốn giải được bài toán này ta cần làm ntn?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
10 l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Cả can đầy dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- Gv cùng HS nhận xét chốt bài đúng.
3. Củng cố :
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
4. Dăn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: luyện tập
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” của nước ta sau cách mạng tháng tám
2. Kĩ năng:
- Trình bày được các biết pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống giặc đói, giặc dốt.
2. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý dân tộc, yêu nước.
II. Đồ dùng dậy học
- Hình trong SGK 
III. Hoạt động dậy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài 11
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng tám
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
- Nhóm 2 thảo luận
- Vì sao nói: ngay sau cách mạng tháng tám 1945 nước ta trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
- Nước ta trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc , tình thế vô cùng cấp bách nguy hiểm.
Vì: Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.
- Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn nguy hiểm gì?
- Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn hơn 90% người mù chữ, ngoại xâm nội phản đe doạ nền độc lập
- Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm cho dân tộc ta suy yếu, mất nước
- Nếu không chống được hai thứ này thì điều gì sẽ xảy ra.
- Chắc chắn nước ta không thể phát triển được, nhân dân ta ngu dốt như thế chúng ta khó mà giữ được chính quyền
2.3. Hoạt động 2: Công cuộc đẩy lùi giặc đói và giặc dốt
- Tổ chức HS quan sát hình 2, 3 SGK và nêu nội dung của các hình ảnh?
- HS thực hiện
H2: Chụp ảnh nhân dân đang quyên góp gạo.
H3: Lớp học bình dân học vụ 
- Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo. Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước lập “hũ gạo cứu đói” ngày đồng tâ,, 10 ngày nhịn ăn một bữa, thực hiện khâu hiện ở không một tấc đất bỏ hoang “gây quy độc lập” “quỹ đảm phụ quốc phồng tuần lễ vàng”
- Phong trào chống giặc dốt được phát động rộng khắp, trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách đến trường.
- Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản
- Tranh thủ thời gian hoà hoãn, tăng cường lực lượng.
2.3. Hoạt động 3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- ý nghĩa cảu việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc
- Nhân dân ta vượt qua tình thế nguy hiểm đã làm cho nhân dân tin tưởng hơn vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ thể hiện lòng đoàn kết quyết tâm chiến thắng, thể hiện sức mạnh của dân tộc, ý thức bảo vệ độc lập, xây dựng đất nước, từ đó dần tạo chớnc ta có thế và lực mạnh hơn vững bước trên con đường xây dựng đất nước.
- Chỉ trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường chứng tỏ điều gì?
Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lập biển
Quyết chí ắt làm lên
- Khi lãnh đạo cách mạng nước ta vượt qua cơn hiểm nghèo uy tín của Đảng và Bác Hồ ra sao?
- Đó làmột sự trân trọng, tạo ra sức mạnh đoàn kết toàn dân, uy tín của Đảng và Bác Hồ được nâng lên. Nhân dân ta tin tưởng đi theo đường lối của Đảng và Bác Hồ, các nước khác nhìn vào thấy thán phục.
- GV giảng và kết luận Đảng và Bác Hồ kêu gọi nhân dân người biết thì dậy người chưa biết, người biết nhiều thì dậy người biết ít, toàn dân thi đua học tập
3. Củng cố :
- Nêu phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học:
4. Dặn dò:
- về nhà chuẩn bị bài sau. Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
Khoa học
Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết một số tín ... ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm
-Yêu cầu HS làm bài tập
- HS làm bài tập theo nhóm
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà là:
+ Mái tóc: Đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ mộtcách khó khăn.
+Giọng nói: Trầm bổng ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dày vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm, nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ,
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
- Tác giả quan sát bà rất kỹ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả
Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài tập (gv giúp hs yếu)
- 2 em làm bài tập vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở
- Gợi ý các câu hỏi
- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để HS làm
-HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
-Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả bài làm.
+ bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy con cá sống
+ Quai những náht búa hăm hở (khiến cho những con cá vàng vùng vẫy quằn quại, giấy toé thành những tia lửa sáng rực nghiến răng ken két, cưỡng lại không chịu khuất phục)
- Gv giúp đỡ nhóm yếu
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm thép dài dúi đầu nó vào đống than hồn, lệnh cho thợ phụ thổi.
+ Lại lôi con cá lửa ra.
+ Giở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào cài chậu nước đục ngầu.
- Liếc nhìn lưỡi dựa như một kẻ chiến thắng lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới
- Cùng nhận xét, chữa bài
- HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ ren đang làm việc của tác giả.
- Tác gải đã quan sát rất kỹ từng hoạt động cảu anh thợ rèn: bắt rỏi thép, quai búa, quai búa đập.
-Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
- Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy tò mò thích thú.
* Kết luận: Như vậy ta biết chọn lọc những chi tiết nổi bật khi miêu tả sẽ làm cho người khác biệt hẳn với người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hẫp dẫn hơn không làn tràn dài dòng.
4. Củng cố 
- GV nhận xét.
5. dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS được củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân
2. Kĩ năng:
- Bước đầu sử dùng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Hoạt động dậy học
1. Kiểm tra bài cũ
-Nêu quy tắc nhân một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001 và quy tắc nhân một số thập phân 
- 2,3 HS nêu
- GV nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu bài tập 
- 1, 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- GV kẻ sẵn bảng của phần a SGK và hướng dẫn HS nhận ra được ví dụ
a
b
c
(axb)xc
ax(bxc)
2,5
3,1
0,6
(2,5x3,1)x0,6=4,65
2,5x(3,1x0,6)=4,65
1,6
4
2,5
(1,6x4)x2,5=16
1,6x(4x2,5)=16
4,8
2,5
1,3
(4,8x2,5)x1,3=15,6
4,8x(2,5x1,3)=15,6
Nhận xét:
- Phép nhân các số thập phân này đã sử dụng tính chất gì?
- Tính chất kết hợp
- em hãy nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Khi nhân một tích hai số với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- Công thức này ntn?
- (axb)xc = ax(bxc)
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
9,65x0,4x2,5=9,65x(0,4x2,5)=9,65x1
0,25x40x9,84=(0,25x40)x9,84=10x9,84=98,4
7,38x1,25x80=7,38x(1,25x80)=7,38x100=738
34,3x5x0,5=34,3x(5x0,4)=34,3x2=68,6
a, (28,7+34,5)x2,4=63,2x2,4=151,68
b, 28,7+34,5x2,4=28,7+82,5=111,5
Bài tập 3: GV đọc đề bài 
- 2 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
- Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km
- Bài toán hỏi gì?
Trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- Muốn giải được bài toán này ta phải làm ntn?
- HS nêu
Tóm tắt
1 giờ: 12,5km
2,5 giờ: km?
Bài giải
Số Km người đó đi được trong 2,5 giờ là
12,5x2,5=31,25(km)
Đáp số: 31,25km
3. Củng cố 
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học: HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học,
4. dặn dò
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Luyện tập chung
Địa lý
Công nghiệp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp 
2. Kĩ năng:
- Nêu được vài trò của công nghiệp và thủ công nghiệp 
- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp
- Xác định được trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng.
II. Đồ dùng dậy học
- Tranh ảnh SGK
- Bản đồ kinh tế Việt Nam 
III. Hoạt động dậy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ bài 11
- 1 số HS nên, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung ghi điểm
2. bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Các ngành nông nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- HS làm bài tập i SGK
- HS trình bày kết quả và chơi trò đối đáp về sản phẩm công nghiệp
- GV giảng và kết luận: nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Sản phẩm của từng ngành công nghiệp rất đa dạng.
- Hình a: Thuộc ngành công nghiệp cơ khí
-Hình b: Thuộc ngành công nghiệp điện (nhiệt điện)
- Hình c và d: thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. Hàng công nghiệp xuất khẩu nước ta là dầu mỏ, than quần áo, giầy dép, cá tôm
- Ngành công nghiệp nước ta có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
- Cung cấp máy móc, cho sản xuất đồ dùng và đời sống xuất khẩu.
Hoạt động 2: Bảng thống kê kể về ngành công nghiệp.
Ngành công nghiệp
Sản phẩm
Sản xuất được xuất khẩu
- Khai thác khoáng sản
- Than , dầu mỏ, quặng sắt, bô xít
- Than , dầu mỏ
Điện (thuỷ điện, nhiệt điện)
Điện
Luyện kim
Gang, thép, đồng , thiếc
Cơ khí ( sản xuât, lắp ráp, sửa chữa)
- Các loại máy móc phương tiện giao thông
Hoá chất
Phân bón thuốc trừ sâu, xà phòng
Dệt, may mặc
- Các loại vải quần áo
- Các loại vải quần áo
Chế biến lương thực, thực phẩm
Gạo, đường, mía, bia rượu
Gạo
Chế biến thuỷ , hải sản
Thịt hộp, cá hộp, tồm
Thịt hộp, cá hộp
Sản xuất hàng tiêu dùng
Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình
- Than, dầu mỏ còn để làm gỉ? - Sản suất điện.
- Các em cần tiết kiệm điện vì nguồn điện nước ta hiện nay còn có hạn.
3. Nghề thủ công
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
- HS trả lời câu hỏi mục 2 SGK
+ kết luận: nước ta có nhiều nghề thủ công
- Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
+ Vai trò: tận dụng nguyên liệu, lao động và tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống và xuất khẩu.
+ Đặc điểm: nghề thủ công ngày càng phát triển rộng ở khắp nơi ở cả nước dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng: lụa Hà Đông, gốm Bát tràng, chiếu Nga sơn,
- ở quê em có những ngành thủ công nào?
- HS nêu
- GV giảng và kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm và vài trò của nghề thủ công
- HS nghe
-Ghi nhớ.
- 1 số HS nêu
3. Củng cố 
- Nêu ghi nhớ bài
- Nhận xét tiết học 
4. dặn dò
- Về nhà thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài: Công nghiệp.T2
Đạo đức
$12: kính già yêu trẻ (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đìnhvà cả XH quan tâm chăm sóc. 
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được những việc làm cụ thể thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
3. Thái đô:
- Giáo dục HS thêm kính già, yêu trẻ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	VBT
III/ Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa
*Mục tiêu: 
- HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
-GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-GV cho 3 tổ đóng vai theo ND truyện.
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
-GV kết luận: SGV-Tr. 33
-GV mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS đóng vai theo nội dung truyện.
-Nhường đường, dắt em nhỏ
-Tại vì các bạn đã giúp đỡ bà và em nhỏ. 
-Những việc lầm đó thể hiện thái độ kính già yêu trẻ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: 
	HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc bài tập 1.
-GV đọc từng ý cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ:
+Thẻ đỏ là đồng ý
+Thẻ xanh là không đồng ý.
+Thẻ vàng là phân vân.
-Sau mỗi lần giơ thẻ GV cho HS giải thích tại sao em lại có ý kiến như vậy?
-GV kết luận chung:
+Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
-HS giải thích.
	2.4-Hoạt động nối tiếp:
	Cho HS về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
Sinh hoạt tuần 11
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau.
II. Nội dung
1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn
- Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau
- HS nhận khuyết điểm trong tổ.
2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp.
Tuyên dương:
..........................................
..............
Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp.
3.HS góp ý GV
4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức,...........................
* GV dặn dò HS
..........................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc