TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến của sự vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Giáo dục KNS cho HS:
+ Ứng phó với căng thẳng: linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ.
+ Đảm nhận trách nhiệm trước cộng đồng.
II. Đồ dùng:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc.
Tuần 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 TậP ĐọC NGườI GáC RừNG Tí HON I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến của sự vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Giáo dục KNS cho HS: + ứng phó với căng thẳng: linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ. + Đảm nhận trách nhiệm trước cộng đồng. II. Đồ dùng: + GV: Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Giáo viên hỏi về nội dung bài GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. - GV ghi bảng những tiếng cần rèn. HD HS ngắt câu dài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? - GV ghi bảng: khách tham quan. + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. HD HS rút ra đại ý. c. Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài? - Liên hệ về việc bảo vệ rừng. - Nhận xét tiết học HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” Học sinh trả lời. . - 1, 2 học sinh đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . - HS đọc nối tiếp từng đoạn(3 lượt). Học sinh phát âm từ khó. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Học sinh đọc đoạn 1. - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào? - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối - HS trao đổi thảo luận + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - (HS tự nêu :- Vì bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo * Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - HS luyện đọc. Vài HS thi đọc Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. ............................*****.......................... Toán luyện tập chung I. Mục tiêu: HS biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra trừ STP: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện tập thực hiện cộng, trừ, nhân các STP: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Luyện tập tính nhẩm: Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi :+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - GV kêt luận: Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm cỏc bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm: Tính: 653,38 – 96,92 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - HS trả lời: - HS trả lời: - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ................................*****............................... ĐạO ĐứC KíNH GIà, YêU TRẻ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ, hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Rèn kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em); kĩ năng giao tiếp: ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. II. Chuẩn bị: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ (tiết 2) 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. -Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 đ Sắm vai. đ Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4. GV chia lớp thành 4 nhóm: Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. Nhóm1,2: Thảo luận làm BT2 Nhóm 3,4:Thảo luận làm BT3 GV nhận xét kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “kính già yêu trẻ ở địa phương” - Giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương xã hội nhằm chăm sóc người già, yêu trẻ và thực hiện Quyền trẻ em. đ Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Văc-xin. - Nêu những phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam? GV kết luận Hoạt động nối tiếp - Nhắc lại ghi nhớ - Dặn HS thực hiện việc kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. 2 Học sinh. Học sinh lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 6 HS, mỗi nhóm 1 tình huống. Các nhóm thảo luận đóng vai Đại diện nhóm lên sắm vai ttước lớp. Lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Nhận xét - Làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. - Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ tết. ...........................*****............................ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 TậP ĐọC TRồNG RừNG NGậP MặN I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng khi được phục hồi. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon. B. Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - GV cho HS đọc đoạn 2: + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn. -GV cho HS đọc đoạn 3: + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài ... ung động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn ấy. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A, Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên các từ loại đã học? - Lớp nhận xét bổ sung. B. Hướng dẫn HS luyện tập: HD HS làm bài trong VBT bổ trợ và nâng cao TV 5 tập 1. Bài1 trang 61. BT yêu cầu gì? - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời 1 số em nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung. - Quan hệ từ là gì? Bài2 trang 61. Cho HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài. - Các cặp QHT trên có tác dụng và ý nghĩa gì? Bài 1 trang 63. Cho HS đọc đề và xác đinh yêu cầu BT. - Cho HS nêu bài làm, lớp nhận xét. Bài 2 trang 63. - Thế nào là danh từ riêng? Khi viết danh từ riêng cần viết thế nào? Bài 3 trang 63. Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT 1. - HD HS làm việc theo cặp đôi. - Lớp và GV nhận xét chữa bài. - Củng số về đại từ xưng hô. - Đại từ xưng hô và đại từ thay thế khác nhau thế nào? Bài 1 trang 65. Mời HS đọc đề bài. - HD HS chữa bài. - Căn cứ vào từ loại ta có thể chia thành những loại nào? Bài 2 trang 65. Mời HS đọc đề bài. - BT yêu cầu gì? GV lưu ý: Đoạn văn tả các bạn chống hạn hoặc bắt sâu cứu lúa và sử dung động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn ấy. - Cho 1 số em nêu đoạn văn, lớp nhận xét. - Em thấy đoạn văn nào hấp dẫn nhất? Hấp dẫn ở điểm nào? C. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên các từ loại đã học. - Dặn HS về nhà ôn các dạng BT về từ loại và viết lại đoạn văn cho hay hơn. - HS nêu ... - Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn. - HS tự làm bài vào vở. - HS nêu bài làm. Đáp án: bằng, như, - HS nêu khái niệm - Hãy chuyển các câu sau đây thành câu có sử dụng cặp quan hệ từ: nếu ... thì ... ; tuy ... nhưng... ; nhờ ... mà... - Cả lớp làm bài, đại diện 1 số nhóm nêu bài làm. VD: Nếu có dịp về Sóc Trăng thì bạn nên tới thăm Chùa Dơi. - Để nối các vế trong 1 câu; vì... nên... biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả. ... - Tìm danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn. - HS làm việc cá nhân. - 1 số em nêu bài làm. - Vài HS trả lời.DT riêng là những DT dùng để ghi lại tên người, tên địa danh... - HS nêu yêu cầu BT 3. - Đại diện 1 số nhóm nêu bài làm - HS nêu.... - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ Thuỵ, bạn bè, ... tìm hiểu say mê, .... bởi, với, ..... - HS nêu .... - HS đọc đề bài. - 1 em đọc lại khổ thơ 4 của bài Hạt gạo làng ta. - HS nêu ... - HS làm bài, 2 em lên bảng làm. - HS nêu bài làm, lớp nhận xét. - HS bình chọn đoạn văn hay (đủ các yêu cầu của BT). Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2010 Toán chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Củng cố kiến thức về phép chia - Lớp làm vào giấy nháp. - Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm thế nào? - Gv nhận xét cho điểm. HĐ2: Giới thiệu cách chia một số thập phân cho một số thập phân: Thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập phân. a,Ví dụ 1:- GV nêuVD: 23,56 : 6,2 = ? (kg) Hướng dẫn HS đặt tính. 23,5,6 6,2 4 9 6 3,8 (kg) 0 0 - Cho 2 HS nêu lại cách chia. b,Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, HD HS làm vào nháp. - Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c. Quy tắc: - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? HĐ3: Luyện tập chia một số thập phân cho một số thập phân Bài tập 1a, b, c: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét. HĐ4: Luyện tập về giải toán: Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi theo cặp nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. Hoạt động nối tiếp: Bài tập 3 :- Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cho HS nêu miệng cách làm (khuyến khích HS làm tại lớp) - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Nhận xét tiết học . - Dặn chuẩn bị bài sau . 1 HS lên bảng làm : 864 : 2,4 = ? - HS nêu. - HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. - HS nêu lại cách chia. - HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 - HS tự nêu. - HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71 (HS khá giỏi làm cả BT1) - HS làm bài, 4 em lên bảng làm HS làm bài, một số em nêu. Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : kg? Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. Bài giải: 429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải) Đáp số: 153 bộ quần áo ; thừa 1,1 m. ............................*****............................. Tập làm văn luyện tập Làm biên bản cuộc họp I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Biết thực hành viết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. - Giáo dục KNS: + Kĩ năng hợp tác để hoàn thành biên bản cuộc họp. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. - Mời HS nối tiếp nói trước lớp: + Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? - Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. - GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. (Lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). - Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà suy nghĩ chuẩn bị viết biên bản sinh hoạt ngoại khóa của lớp; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. - HS đọc. - HS nói tên biên bản, nội dung chính, - HS trao đổi trong nhóm đôi - HS phát biểu ý kiến. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết biên bản theo nhóm 4. - Đại diện nhóm đọc biên bản. - HS khác nhận xét. ............................*****............................. Sinh hoạt lớp I - Mục tiêu : Giúp HS: - Đánh giá một số hoạt động trong tuần 14. - Phổ biến kế hoạch của nhà trường và các hoạt động của Đội. - Tiếp tục giáo dục HS ý thức tự giác, tính kỉ luật và rèn nề nếp tự quản. II - Các hoạt động trên lớp: Họat động 1 : Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 14: - Tổ trưởng 3 tổ đánh giá thực hiện các nề nếp của tổ mình. - GV nhận xét về việc thực hiện các nề nếp lớp. + Nhận xét đánh giá về tinh thần học tập: Nhìn chung các em thực hiện tốt các nội quy của trường lớp . Tinh thần chuẩn bị bài và luyện viết của HS có tiến bộ hơn tuần trước ( Hà, Linh, Tâm, Thành). Công tác vệ sinh thực hiện tương đối tốt. + GV nhận xét về các hoạt động khác: + Nề nếp quàng khăn đỏ đều. + Nề nếp xếp hàng thẳng nhưng khi đi có em phá hàng. + Tinh thần lớp trong việc rèn vở sạch chữ đẹp chưacao. - Đánh giá xếp loại thi đua giữa cá nhân và các tổ. - Cho HS bình chọn cá nhân và tổ xuất sắc. Hoạt động 2 : Phổ biến kế hoạch tuần15: - GV triển khai công tác trọng tâm tuần 15. - GV phát động phong trào thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12. - 3 tổ thống nhất kế hoạch phấn đấu của tổ mình. - Lớp thông qua KH của từng tổ và bổ sung ý kiến. - GV bổ sung, nhắc nhở cả lớp thực hiện kế hoạch đã đề ra và khắc phục những tồn tại của tuần 14. - Lớp chuẩn bị nội dung chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12. - Nhắc HS tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài của tuần sau. ............................*****............................. Luyện toán Luyện tập chia số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng chia số thập phân cho một số thập phân. - Giải được 1 số bài tập liên quan đến phép chia. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Củng cố về chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GV nhận xét. HĐ2: Luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số thập phân: Bài 1 trang 85 VBT: Đặt tính rồi tính: 864 : 2,4 9 : 0,25 108 : 22,5 - Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép chia số tự nhiên cho 1 số thập phân. HĐ3: Luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số thập phân; 1 STP cho 1 STP : Bài 2 trang 86 VBT: Đặt tính rồi tính: 17,15 : 4,9 0,2268 : 0,18 37,825 : 4,25 - GV HD tương tự BT 1 - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - Muốn chia 1 STP cho 1 STP ta làm thế nào? HĐ4: Luyện tập về tìm thành phần chưa biết: Bài 2 trang 85: Tìm x: X x 4,5 = 72 15 : X = 0,85 + 0,35 - Cho HS nhận xét bài làm. - Nêu cách tìm thừa số và số chia chưa biết? HĐ5: Luyện tập giải toán: Bài 2 trang 86: Cho HS đọc đề bài. - GV cho HS làm và nhận xét . - Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài. - HD HS nhận xét chữa bài. Bài 3 trang 86: . - Đại diện 1 số nhóm nêu bài làm. - HD HS chữa bài. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của lớp. - Cho HS nhắc lại quy tắc chia STN cho STP, STP cho STP. - Dặn chuẩn bị bài sau . - 2 Học sinh nêu quy tắc. - HS làm bài vào vở, 3 em lên chữa bài. - HS khác nhận xét. - 1 em nêu cách thực hiện - 3 HS lên bảng làm, em khác làm vào vở - 1 số em nêu lại cách thực hiện. - HS nêu quy tắc. - HS trao đổi theo cặp đôi làm bài. - Đại diện 2 nhóm lên chữa bài. X x 4,5 = 72 15 : X = 0,85 + 0,35 X = 72 : 4,5 15 x X = 1,2 X = 160 X = 15: 1,2 : X = 1,25 - HS nêu ... - HS tìm hiểu đề, tóm tắt . 3,5 l : 2,66 kg 5 l : ? kg - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng giải. 1 lít dầu hoả cân nặng là: 2,66 ; 3,5 = 0,76 (kg) 5 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 5 = 3,8 (kg) Đáp số: 3,8 kg - 1 số em dưới lớp nêu bài giải. - HS đọc đề, tóm tắt . - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - 1 HS lên bảng làm, em khác làm vào vở Bài giải: 250 m vải thì may được nhiều nhất số bộ quần áo là: 250 : 3,8 = 65 (bộ) dư 3m Đáp số: 65 bộ quần áo thừa 3m vải
Tài liệu đính kèm: