Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2009 - Trương Anh Kiệt

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2009 - Trương Anh Kiệt

Mục tiêu:

- - Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ php với người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ .

- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ .

- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già , nhường nhịn em nhỏ.

* HS kh giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè biết kính trọng người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ.

II. Chuẩn bị:

 

doc 42 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2009 - Trương Anh Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2009
Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC 
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- - Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ .
- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già , yêu thương em nhỏ .
- Cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già , nhường nhịn em nhỏ.
* HS khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè biết kính trọng người già , yêu thương , nhường nhịn em nhỏ. 
II. Chuẩn bị: 
- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
8’
8’
8’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: 
Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Phương pháp: Thực hành.
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
Nhà dưỡng lão.
Tổ chức mừng thọ.
Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
v	Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.
® Kết luận:
Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.
Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
v	Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
® Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 Học sinh.
Học sinh lắng nghe.
Họat động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm 6.
Đại diện nhóm sắm vai.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Làm việc cá nhân.
Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm.
Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng.
Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Thảo luận nhóm đôi.
1 số nhóm trình bày ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
Nhóm 6 thảo luận.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM 
 Tiết 25 : TẬP ĐỌC 	
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi ,phù hợp với diễn biến các sự việc .
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi 
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3b.
* Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 3a.
- GDMT: Khai thác trực tiếp vào nội dung bài( Học sinh thấy được hành động thơng minh , dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng ).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
Luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm
_GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?( Học sinh khá, giỏi).
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 GDMT:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường rừng?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
-Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào 
_Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối 
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
_Các nhóm trao đổi thảo luận
-Dự kiến : 
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
-Sự thông minh và dũng cảm của câu bé 
-Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
-Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
-Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
-Học sinh trả lời cá nhân.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 61 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng , trừ ,nhân các số thập phân
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân
- Làm bài tập 1,BT2 & 4 (a).
*Học sinh khá , giỏi làm thêm bài tập :BT3&4(b).
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài nhà
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não. 
 Bài 1:	
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	Bài 4 : Học sinh khá , giỏi làm the ... 
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Phân tích.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 13: Kĩ Thuật
Thực hành thêu dấu nhân 
I Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân . Các mũi thêu tương đối đều nhau . Thêu được ít nhất 5 dấu nhân . Đường thêu cĩ thể bị dúm.
☻Đối với học sinh khéo tay :
Thêu được ít nhất 8 dấu nhân . Các mũi thêu đều nhau . Đường thêu ít bị dúm.
- Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản
II –Chuẩn bị :
-Dụng cụ thêu dấu nhân.
Mẫu thêu dấu nhân hồn chỉnh
Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
III- Hoạt động dạy học.
1- Khởi động :
- Hát
2 – KTBC:
 - Kiểm tra dụng cụ của học sinh
-GV NX :
- Học sinh cả lớp
3 – Bài mới :
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu trong tiết học
- Học sinh lắng nghe.
*Hoạt động 1 : Học sinh nêu lại quy trình thêu dấu nhân .
- Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 2 : Thực hành cá nhân
- Giáo viên cho học sinh thực hành
- Giáo viên quan sát , nhắc nhỡ học sinh cẩn thận khi thực hành.
- Giáo viên theo dõi , uốn nắn , giúp đỡ học sinh
- Học sinh trả lời cá nhân .
- Lớp nhận xét.
-Học sinh cả lớp
- Cá nhân thực hiện.
- Học sinh thực hiện nghiêm túc khi thực hành
* Hoạt động 3 : Đánh giá sản phẩm
- Giáo viên dán tiêu chuẩn đánh giá lên bảng
-Giáo viên chọn học sinh làm giám khảo.
- Giáo viên nhận xét : Hồn thành A , Chưa hồn 
Thành B 
* Lưu ý : Sản phẩm đẹp đúng thời gian qui định ,
 Trang trí đẹp A+
- Học sinh cả lớp
- Học sinh theo dõi
- 3 học sinh dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để nhận 
Xét sản phẩm của bạn
- Học sinh vỗ tay khen ngợi bạn.
IV-Củng cố - Dặn dị.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị :Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
trong gia đình.
- GVNX tiết học
Học sinh chưa hồn thành , tiếp tục làm ở nhà.
Học sinh chuẩn bị
*Rút kinh nghiệm :..
Tiết 26 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của bài tập 1
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp ( BT2) , bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3
* Hs khá , giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ ( BT3).
-GDMT:Giáo dục trực tiếp.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài tập.
Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
 * Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
-Rừng ngặp mặn phục hồi cĩ lợi ích gì?
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
Phương pháp:, Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm.
 *Bài 2:
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
 * Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu ý kiến
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: Nhờ mà
	 Không những mà còn
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
- Nêu lại ghi mối quan hệ từ.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 26 : KHOA HỌC 
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi.
- Quan sát ,nhận biết đá vơi.
 * Tùy theo điều kiện địa phương mà gv cĩ thể khơng cần dạy một số vật liệu ít gặp , chưa thật sự thiết thực.
* GDMT:Giáo dục bộ phận
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.
	 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- 	Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
-GDMT:gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên?
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại, quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
 * Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
-Cá nhân trả lời
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
*Rút kinh nghiệm	
AN TỒN GIAO THƠNG
Bài 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN , PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG
I –MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được những điều kiện an tồn và chưa an tồn của các con đường .
- Xác định được những điểm , những tình huopongs khơng an tồn cho người đi bộ.
- Học sinh biết cách phịng tránh các tình huống khơng an tồn.
II – CHUẨN BỊ
Các tình huống minh họa .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG 
* Hoạt động 1:Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường :
+ Hằng ngày , em đến trường bằng phương tiện gì ?
+Trên đường cĩ những biển báo nào?
+ Cĩ những cua quẹo nào cần chú ý ?
- Giáo viên nhận xét: Cần chú ý biển báo và và các cua quẹo , đoạn đường hẹp để phịng tránh tai nạn giao thơng.
Cả lớp 
-Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét.
* Hoạt động 2 : Xác định con đường an tồn để đi đến trường.
- Giao việc cho học sinh
+ Đi xe đạp đến trường , khi gặp nhiều người , đường hẹp ,xe nhiều em chạy thế nào?
+Đi bộ cĩ nên đi hàng hai , hàng ba khơng , vì sao?
-Giáo viên nhận xét: Khi đi xe đạp hay đi bộ ,phải đi đúng làn đường bên phải , chạy chậm , đi chậm và quan sát thật kĩ khi qua đường
-Học sinh thảo luận nhĩm:
-Đại diện trả lời .
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 3 :Phân tích tình huống nguy hiểm :
-Giáo viên treo tranh lên bảng các tình huống .
- Giáo viên nhận xét : Tránh chở quá số người quy định , khơng đi hàng hai , ba ..trên đường để phịng tránh tai nạn giao thơng .
- Cả lớp .
-Học sinh phân tích .
- Lớp nhận xét .
I V – Củng cố , dặn dị :
- Giáo dục học sinh chấp hành tốt “Luật ATGT”
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Lớp lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5(47).doc