Mục đích, yêu cầu
1 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi ( 1 ,2 , 3b )
II-Đồ dùng dạy -học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 T1 ; Chào cớ đầu tuần GV hướng dẫn tổ chứca lễ chào cờ vấu đó đánhgiá các họat động trong tuân qua , triển khai nhiệm vụ trong tuần T2 ; Tập đọc Người gác rừng tí hon I-Mục đích, yêu cầu 1 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; phù hợp với diễn biến các sự việc 2- Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi ( 1 ,2 , 3b ) II-Đồ dùng dạy -học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III-Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ Hai, ba HS đọc bài Hành trình của bầy ong, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. B- Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Truyện Người gác rừng tí hôn kể về một bạn nhỏ...khám phá được một vụ trộm gỗ... -Lắng nghe. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Hai HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc toàn truyện. -Từng tốp HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn. +Phần 1:Ba em làm...ra bìa rừng chưa? +Phần 2: Qua khe lá...thu lại gỗ. +Phần 3: Còn lại. -Đọc diễn cảm bài văn: giọng kể chậm rãi nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt phù hợp với lời nhân vật b)Tìm hiểu bài: +Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?( Chia nhỏ câu hỏi trên như sau:) +Thoạt tiên phát hiện những dấu chân ngưỡi lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dáu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì? -Lắng nghe. -Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào. -Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổỉ tối. +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh dũng cảm. -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng - lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc - khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo cho công an. +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm? -Chạy gọi điện báo cho công an về những hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ . -Trao đổi với bạn cùng lớp để làm rõ những ý sau: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá. / Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ ./ Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung. +Em học được ở bạn nhỏ điều gì? -Tịnh thần trách nhịêm bảo vệ tài sản chung./ Bình tỉnh thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ./ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh dũng cảm, táo bạo./... -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Ba HS nối tiếp nhau đọc lại truyện . Đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 3-Củng cố, dặn dò +Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? -Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T3 ; Toán Luyện tập chung A-Mục tiêu Giúp HS biết : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. B-Các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ : -Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. II-Dạy bài mới Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Cho HS tự thực hiện . -Thực hiện cộng, trừ, nhân. rồi chữa bài. -Nêu cách tính trước khi chữa. Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...và nhân nhẩm với 10, 100, 1000, ... -Cho HS tự làm bài. -Tự làm bài rồ chữa bài yêu cầu HS đọc kết quả để ôn cách đọc số thập phân. Bài 4: ( a ) Cho HS tự làm rồi chữa bài. - Nhận xét kết quả của học sinh . (2,4 + 3,8 ) x 1,2 =2,4 + 1,2 + 3,8 x 1,2 (6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 Từ đó nêu nhận xét: (a + b ) x c = a x c + b x c hoặc: a x c + b x c = ( a + b ) x c. III- Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết dạy - Dặn chuẩn bị tiết sau -Lắng nghe. T4 ; LỊCH SỬ THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHễNG CHỊU MẤT NƯỚC I / Mục đớch yờu cầu : - Biớet thực dõn Phỏp trở lại xõm lược . Tonà dõn đứng lờn chống Phỏp : + Cỏhc mạng thỏng Tỏm thành cụng ,nước ta giành được đọc lập ,nhưng htực dõn Phỏp trảơ lại xõm lược nước ta + Rạng sỏng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phỏt động toàn Quốc khỏng chiến . + Cuộc chiến đấu đó diến ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội va cỏc thành phố khỏc trong toàn quốc . II Đồ dựng dạy học : Ảnh ,tư liệu về ngày toàn Quốc khỏng chiến ở Hà Nội . Băng ghi õm lời Hồ Chủ Tịch kờu gọi toàn Quốc khỏng chiến ( nếu cú ) Phiếu học tập của học sinh . III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: +Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: +Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? +Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? +Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? -GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. a) nguyên nhân: -Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. b) Diễn biến: -Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. -Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên. -Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch. -Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. c) Kết quả: SGK-Tr.29 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. T5 ; Đạo đức Kính già, yêu trẻ ( Tiết 2 ) các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học Hoạt động 1 : Đóng vai (bài tập 2, SGK) -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. -Ba nhóm đại diện lên thể hiện đóng vai. -Các nhóm khác thảo luận nhận xét. Kết luận: Tình huống a):Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em tìm cách tìm nhà giúp bé... b):Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay đổi phiên nhau chơi. c): Nếu biết đường em dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết , em trả lời cụ một cách lễ phép. -Lắng nghe. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 - 4, SGK. -HS làm bài tập theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận:- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1/ 10 hằng năm - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi - Tổ chức dành cho Hội người cao tuổi gọi là Hội người Cao tuổi - Tổ chức dành cho các em là Đội thiếu niên Tiền phong, Sao Nhi đồng. -Lắng nghe. Hoạt động 3: -Làm việc theo nhóm, tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp,...Đại diện các nhóm các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Kết luận: a) Về phong tục, tập quán kính già yêu trẻ của địa phương . b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc :- Người già luôn được chào hỏi - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ -Tổ chức lễ thượng thọ cho bố mẹ - Trẻ em thường được mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ, Tết. -Lắng nghe. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau -Lắng nghe. THứ 3 NGàY 16 THáNG 11 NĂM 2010 T1 ; THể DụC – BàI 25 ĐộNG TáC VƯƠN THở ,TAY ,CHÂN ,VặN MìNH , TOàN THÂN ,THĂNG BằNG ,NHảY TC “ AI NHANH Và KHéO HƠN” CHạY NHANH THEO Số” I . Mục tiêu : - Biết thực hiện cac sđộng tác vươn thở ,tay chân ,vặn mình , toàn thân ,thăng bằng và nhảy - Biết tham gia trò chơi và chơi được các trò chơi . II . Chuẩn bị Vệ sinh sân tập – An toàn còi thể dục . III . PP lên lớp . 1 Phần mở đầu : GV phổ biến nhiệm vụ tiết học và cho học sinh khởi động một số động tác : giậm chân tại chỗ , xoay đầu gối , quay phải ,trái , chạy đều trên sân ... - Thực hiện theo Gv điều khiên . 2. Phần cơ bản : a / Tập các động tác vươn thở ,tay chân ,vặn mình , toàn thân ,thăng bằng và nhảy - Gv điều khiễn học sinh thực hiện 1-2 lần sau đó cho lớp trưởng điều khiễn - Gv theo dõi và đièu chỉnh sai sót - HS thực hiện theo sự điều khiễn của Gv và lớp trưởng . 3. Phần kết thúc : 4-6 phút * Cho học sinh chơi một trò chơi : “Trời ta đứng - Đất ta ta ngồi . - Phổ biến luật chơi va làm mẫu , Cho chơi thử 2 lần . - Gv điều khiễn - Hệ thống bài 2 ph Nhận xét tiết học 1-2 phút - Dặn học sinh ôn các động tác đã học ở nhà Chơi trò chơi . Nghe Gv nhận xét tiết học T2 ; Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I-Mục đích yêu cầu: - Hiểu được “ Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn miêu tả BT1 .Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp ở bài tập 2 Viết được doạn văn gnắn theo yêu cầủ ơ bài tập 3 . II-Đồ dùng dạy - học Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ giấy trình bày nội dung bài tập 2. III-Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ -Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. -Làm lại BT 4 tiết LTVC trước. B-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ,YC của tiết học. -Lắng nghe. 2-Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: -Một HS đọc nội dung BT 1, đọc chú thích -Gợi ý: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. -Đọc lại đoạn văn có thể trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi. -HS phát biểu ý kiến. -GV chốt lại lời giải đúng: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại đông vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. -Lắng nghe. Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu BT 2, làm bài. -Phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 - 3 nhóm. -Đại diện mỗi nhóm tiếp nố ... (tiếp theo) I-Mục tiêu -Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung chủ yếu ở đồng bầng và ven biển + Công nghiệp khai thấc ở những nơi có mỏ ,các ngành công nghịêp khác phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển . + Hai trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh . - Sử dụng bản đồ lược đồ để nhận xét phân bố công nghiệp . - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn : Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh . II-Đồ dùng dạy - học -Bản đồ kinh tế Vệt Nam. -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III-Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ -Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của những ngành đó. -Nêu đặc điểm nghề thủ công ở nước ta. B-Dạy bài mới **-Phân bố các ngành công nghiệp. *Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi: +Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành công nhiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện , thuỷ điện. -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. -Trình bày kết quả chỉ trên bản đồ: *Khai thác than: Quảng Ninh. *Khai thác a-pa-tít : Lào Cai. *Khai thác dầu: Thềm lục địa ở phía nam nước ta. *Nhiệt điện : Phả Lại, Bà Rịa - Vũng Tàu. *Thủy điện: Hoà Bình, Y-a-li, Trị An,... -Các em dựa vào lược đồ công nghiệp Việt Nam trang 94 SGK để chỉ. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi: +Em có nhận xét gì về sự phân bố của các ngành công nghiệp nước ta? -Công nghiệp được phân bố rộng khhắp đất nước, nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển +Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. 1.Điện(nhiệt điện ): ở gần nơi có than, dầu khí. 2.Điện (thuỷ điện): ở nơi có thác ghềnh. 3.Khai thác khoáng sản: ở nơi có khoáng sản. 4.Cơ khí, dệt, thực phẩm: ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người lao động . **Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. -HS phát biểu kết quả nghiên cứu, -Nghe GV kết luận . -Làm bài tập ở mục 4 SGK -Trình bày kết quả. -GV kết luận : Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa - Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. -Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhát nước ta (như hình 1 trong SGK) -Lắng nghe. **Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau -Lắng nghe. T5 : Khoa học Nhôm I . Mục tiêu Nhận biết một s tính chất của Nhôm . Nêu một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống . Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng bằng nhôm và cách bảo quản chúng . II . Đồ dùng dạy - học -Hình và thông tin hình 52, 53 SGK. - Một số thìa nhôm và một số đồ dùng khác bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm - Phiếu học tập III . Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhômThư kí ghi lại. -Đại diện từng nhóm sẽ giới thiệu tranh ảnh nếu có hoặc kể tên những đồ dùng được làm bằng nhôm. Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp ; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp ; làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ -Lắng nghe. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng đó. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. -HS các nhóm khác bổ sung - GV nêu kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng Hoạt động 3: Làm việc với SGK -Phát phiếu cho HS . -Lắng nghe. -Làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Đáp án: Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm. Tính chất: -Màu trắng bạc - có ánh kim ; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. -Lắng nghe và so sánh với bài làm của mình. Kết luận : (xem SGK) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết dạy - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2010 T1 ; Khoa học Đá vôi I .Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất và cộng dụng của đá vôi . - Quan sát nhận biết đá vôi . II . Đồ dùng dạy - học -Hình trang 54, 55 SGK - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, ; giấm chua hoặc a-xít - Các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi, hang động cũng như ích lợi của đá vôi III . Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy hoạt động học *Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và các tranh ảnh sưu tầm được. -Yêu cầu HS dán tranh ảnh hoặc kể tên vùng đá vôi, hang động... -Làm việc theo nhóm -Làm việc cả lớp -Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày Kết luận:-Nước ta có nhiều vùng đá vôi với hang động nổi tiếng như: Hương Tích, Bích Động, Phong Nha và các hang động khác ở vịnh ạ Long, Ngũ Hành Sơn, Hà Tiên... -Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau như: Lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng làm phấn viết ... -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình -Theo dõi nhận xét. Kết luận : ( xem SGK trang 55) -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hương dẫn... -Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích: Thí nghiệm 1: Trên mặt đá vôi chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn - Trên mặt đá cuội, chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội. Thí nghiệm 2: Khi bị giấm chua hoặc a-xít nhỏ vào:- Trên hòn đá vôi có sủi bột và có khí bay lên - Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a- xit chảy đi. -Lắng nghe. *Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau -Lắng nghe. T2 ; Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình-TT ) Đề bài: - Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, em hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. I-Mục đích , yêu cầu - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II-Đồ dùng dạy - học -Bảng phụ viết yêu cầu BT 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép. III-Các hoạt động dạy -học hoạt động dạy hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ -Trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường găp ; GV đã chấm. B-Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài:Hôm trước học lập dàn ý ; hôm nay chuyển thành một đoạnvăn. -Lắng nghe. 2-Hướng dẫn HS làm BT: - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. -Cả lớp theo dõi trong SGK. -GV mời 1 - 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -Mở bảng phụ -Một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc cuả đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. -Nhắc HS: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu. -Xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý,... -Tiếp nối nhaui đọc đoạn văn đã viết... -GV và cả lớp nhận xét đánh giá... 3-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T3 ;toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... A-Mục tiêu - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..và vận dụng giải toán có lời văn . B-Các hoạt động day - học Hoạt động dạy Hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ: -Làm lại BT làm thêm của tiết học trước. II-Dạy bài mới: 1-Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... -Nêu phếp tính chia ở VD 1.Viết lên bảng cho HS làm bài -HS nhận xét như trong SGK -Cho HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau.Từ đó GV rút ra kết luận như nhận xét trong SGK. -Nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10. -Nêu phép chia ở VD 2 tương tự như ở VD 1 để từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100. -HS tự rút ra quy tắc chia nhẩm cho một số thập phân cho 10, 100, ... -Nêu quy tắc trong SGK . -Một số HS nhắc lại. -Với quy tắc nầy, không cần thực hiện phép chia cũng tìm được két quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp -Lắng nghe. 2-Thực hành: Bài 1: GV viết từng phép tính chia lên bảng. -Thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét. Bài 2: GV viết từng phép chia lên bảng yêu cầu HS làm từng câu. -Nêu cách tính nhẩm và kết quả tính . Bài 3: Gọi một HS đọc đề toán. Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn III-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiét dạy- Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T4 ; kĩ thuật thêu dấu nhân (Tiết 3) * Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy hoạt động học *Hoạt động 3 :HS thực hành. -Gọi một HS nêu lại cách thêu dấu nhân. -Thực hiện thao tác thêu hai mũi thêu dấu nhân. Nhận xét và hệ thóng lại cách thêu dấu nhân và hướng dẫn nhanh một số thao tác khó cho HS nắm vững hơn -Lắng nghe. -Trong thực tế khi thêu trang trí các em cần thêu kích thước nhỏ khoảng 1/3 bài luyện tập để sản phẩm đẹp hơn. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm và thời gian thực hành. -Thực hành thêu dấu nhân , có thể thực hành theo nhóm để trao đổi học hỏi với nhau. -Quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng. *Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -Tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm . -Trưng bày sản phẩm. -Nêu yêu cầu đấnh giá . -Cử 2, 3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày. -Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). -Lắng nghe. IV-Nhận xét, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. Tiết 5 ‘ Sinh hoạt cuối tuần GV hướng dấn cho học sinh tổ chức sinh hoạt . Sau đó giáo viên đánh gía tuần qua : + Công việc trực nhật của tổ trực nhật ;lao động trồng cây; + Vệ sinh chung + Học tập ở lớp , ở nhà ... Triển khai nhiệmvụ tuần tới : + Giao nhiệm vụ cho HS + Tổ chức laođộng + TRang trí lớp + Tiếp tục tổ chức lao động trồng cõy xanh + Tập vămn nghệ .
Tài liệu đính kèm: