Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiết 7)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiết 7)

 I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát bài văn.

- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

- Hiểu được các từ ngữ.

-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật .

- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .

-Hỗ trợ HS yếu đọc trôi chảy .

 

doc 67 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Hai
17/11
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
25
61
13
13
13
Người gác rừng tí hon.
Luyện tập chung
Kính già yêu trẻ (tt)
Cắt, khâu thêu và nấu ăn tự chọn
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt)
Ba
18/11
T
CT
LTVC
LS
TD
62
13
25
13
25
Luyện tập chung
Hành trình của bầy ong
MRVT: Bảo vệ môi trường 
Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước
Động tác :Thăng bằng. TC: Ai nhanh và khéo hơn
Tư
19/11
TĐ
T
TLV
KH
H
26
63
25
25
13
Trồng rừng ngập mặn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Nhôm
Ôn tập bài hát : Ước mơ
Sáu
21/11
T
LTVC
ĐL
KC
TD
64
26
13
13
26
Luyện tập 
Luyện tập về quan hệ từ
Công nghiệp (tt)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Động tác nhảy. TC: Chạy nhanh theo số
Hai
24/11
TLV
T
KH
MT
ATGT
SHTT
26
65
26
13
5
13
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Chia một STP cho một STP
Đá vôi
Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người
Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông
TUẦN 14
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Tư
26/11
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
27
66
14
14
14
Chuỗi ngọc lam
Chia một STN cho một STN thương tìm được là STP
Tôn trọng phụ nữ
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt)
Năm
27/11
T
CT
LTVC
LS
TD
67
14
27
14
27
Luyện tập
Chuỗi ngọc lam
Ôn tập về từ loại
Thu Đông 1947. Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
Động tác điều hòa-TC: Thăng bằng
Sáu
28/11
TĐ
T
TLV
KH
H
28
68
27
27
14
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Làm biên bản cuộc họp
Gốm xây dựng: Gạch, ngói
Ôn tập 2 bài hát:Những bông hoa, Ước mơ
Bảy
29/11
T
LTVC
ĐL
KC
TD
69
28
14
14
28
Luyện tập
Ôn tập về từ loại
Giao thông vận tải
Pa-xtơ và em bé
Bài thể dục phát triển chung. TC: Thăng bằng
Chủ nhật
30/11
TLV
T
KH
MT
ATGT
SHTT
28
70
28
14
6
14
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Chia một số TP cho một số TP
Xi măng
Vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.
Luật giao thông đường thủy nội địa
 NS:25/11/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC 	
 ND:26/11/08	Tiết 27 :CHUỖI NGỌC LAM 
 I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu được các từ ngữ.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật . 
- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
-Hỗ trợ HS yếu đọc trôi chảy .
 II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
Học sinh đọc từng đoạn.
Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ?
Nêu tác dụng củarừng ngặp mặn khi được phục hồi ?
2.Bài mới: 
Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người .
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Đọc tiếp sức từng đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài 
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
-GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu  gói lại cho cháu 
+ Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại 
- GV nêu câu hỏi :
- Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
- Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật .
 Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : giáo đường 
- GV nêu câu hỏi :
- Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
- Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV ghi bảng ý nghĩa bài 
-Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc.
3: Củng cố.
HS đọc lại bài, nêu ý nghĩa bài
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Em hiểu hạt gạo làng ta được làm nên từ những gì ?
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “.
-Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Chú Pi-e và cô bé .
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai gi – x – tr.
Học sinh đọc phần chú giải.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Học sinh lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
-Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
Các nhóm thi đua đọc.
1 học sinh
_____________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 66 :CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
 I. Mục tiêu:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
- Rèn học sinh chia thành thạo.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
-Hỗ trợ HS yếu làm bài 3
 II. Chuẩn bị:
+ GV:bảng phụ
 III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
-Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000 ta làm sao ?
2.Bài mới: 
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	  Ví dụ 1: 27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
	  Ví dụ 2: 43 : 52
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
Phương pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 1:
Học sinh làm bảng con.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
* Bài 3:
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
3: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
-Làm bài 1,4/68
2 học sinh
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
	•	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
	43, 0 52
 1 4 0 0, 82
 3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/ 12 5 23 4 882 36
 20 2,4 30 5,75 162 24,3
 0 20 180
 0 00
b/ 15 8 75 12 81 4
 70 1,875 30 6,25	 010 20,25
 60 60 20
 40	0	 0
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
 Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may 6 bộ quần áo là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m) 
 Đá số: 16,8 m
Học sinh đọc đề 3 – Tóm tắt:
Học sinh làm bài và sửa bài .
 ; ; 
2 HS nhắc lại
________________________
 Tiết 3: ĐẠO ĐỨC 	 
Tiết 13 :TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
 - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ 
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
 - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
 II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
 III. Các hoạt động:
 1. Bài cũ: 
-Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
2.Bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
 -Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
-Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tươ ...  từ loại trong nói, viết.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết về từ loại”. (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành.
	  Bài 1:
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
	  Bài 3:
Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh hoàn tất bài vào vở.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài tập.
+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy.
Học sinh lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập trên.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn.
Phân loại từ vào bảng phân loại.
Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột.
Cả lớp nhận xét.
	+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
	+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
	+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”.
Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn.
Học sinh lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
Hoạt động lớp.
Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu.
Tiết 28 : KHOA HỌC	 
XI MĂNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng.
	- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
	- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: 	- Nêu được cách bảo quản xi măng.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59
-Xi măng thường được dùng để làm gì ?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nướcta mà bạn biết ?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
- Học sinh nêu tiếp sức.
Tiết 28 : TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản 
 cuộc họp .
2. Kĩ năng: 	- Biết thực hành làm biên bản cuộc họp .
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
Giáo viên chấm điểm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp .
Phương pháp: Bút đàm.
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+	Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+	Nội dung loại hình biên bản.
- Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm).
Phương pháp: Bút đàm.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét ® lưu ý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu .
- Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK
- 
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động cá nhân.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
Tiết 14 : ĐỊA LÍ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I . Mục tiêu :
	1. Kiến thức : - Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Trong đó 
	 loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc 
	 chuyên chở hàng hóa và hành khách 
	 - Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của 
 nước ta .
	2. Kĩ năng : - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường
	 giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn
	3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao 
	 thông khi đi đường .
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN
	 + HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông 
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Công nghiệp (tt)”
Giáo viên cho điểm và nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động: 
1.Các loại hình giao thông vận tải 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát 
* Bước 1 : 
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 
2. Phân bố một số loại hình giao thông 
v	Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Trực quan , thảo luận
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ?
* Bước 2 : 
® Kết luận : 
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước 
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt TLCH
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả 
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả 
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
- HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 14 chuan kien thuc.doc