Giáo án lớp 5 tuần 13 - Trường Tiểu học Hương Sơn C

Giáo án lớp 5 tuần 13 - Trường Tiểu học Hương Sơn C

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

ã Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân.

ã Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

ã Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

II. Đồ dùng dạy - học

 Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 40 trang Người đăng nkhien Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 13 - Trường Tiểu học Hương Sơn C", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 13
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân.
Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học
 Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu học sinh làm
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đề
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c) 
 48,16
 375,86 80,475 3,4 
 + 29,05 - 26,827 19264
 404,91 53,648 14448 
 163,744 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GVnhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3 Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :
+ Muốn nhân một số thập phân với 
10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,hai,ba...chữ số 0.
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba...chữ số 0.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét,.
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đạo đức
Kính già yêu trẻ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
Học song bài này HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiếmống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ nhường nhịn người già em nhỏ
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ
 II. Tài liệu và phương tiện
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống
- GV tổ chức thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng?
- Gọi HS lên sắm vai
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2
* Cách tiến hành
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diệnnhóm lên trả lời
GVnhận xét KL:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương
* Mục tiêu: GV nêu
* Cách tiến hành
- HS thảo luận theo cặp
H: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta 
- HS trả lời
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS thảo luận
1. Em dừng lại , dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé....
2. HS trả lời
+ HS lên thực hiện
- Lớp nhận xét 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS thảo luận
- HS trình bày
TUần 13
Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
I. Mục tiêu 
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng: Truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, loay hoay
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật
 2. Đọc- hiểu
Hiểu nội dung bài: 
	Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng và môi trường
 II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong 
- GV nhận xét và ghi điểm 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- HS luyện đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
H: Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: 
+ Bạn nhỏ là người thông minh
+ Bạn nhỏ là người dũng cảm
H: Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? 
H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
H: Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Treo bảng phụ viết đoạn 3
- Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc 
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi
- HS quan sát .
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm và câu hỏi
+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để cgở gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chânngười lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường rắt , gọi điện cho báo cho công an
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
+ đức tính dũng cảm 
+ Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ...
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- 3 HS đọc 
- HS nêu cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- Mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc
- Hs nêu.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
Củng cố phép cộng,phép trừ, phép nhân số thập phân.
áp dụng các tính chất của các phép tính đã học đề tính giá trị các biểu thức.
Giải bài toán có liên quan “đến rút về đơn vị”.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
 2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.
- Bài toán yêu cầu em làm những gì ?
- Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số em có những cách tính nào ?
- Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số em có các cách tính nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS làm phần a) : Vì sao em cho rằng cách làm của em là cách tính thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 7,4
= 7,7 + 54,2 = 61,72
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì làm lại cho đúng.
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
- HS nêu :
a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số.
a) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- Có hai cách đó là :
+ Tính tông rồi lấy tổng nhân với số đó.
+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau.
- Có hai cách tính :
+ tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó.
+ Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
a) 0,12 400 = 0,12 100 4
= 12 4 = 48
4,7 5,5 – 4,7 4,5
= 4,7 (5,5 – 4,5)
= 4,7 1 = 4,7
b) 5,4 = 5,4 ; = 1.
9,8 = 6,2 9,8 ; = 6,2.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS giải thích :
0,12 400, khi tách 400 thành 100 4, để có 0,12 100 ta có thể nhân nhẩm, sau đó lại được kết quả là số tự nhiên 12 4.
4,7 5,5 – 4,7 4,5
Chuyển về dạng một số nhân với 1 hiệu, khi tính được hiệu là 1 nên phép nhân tiếp theo 4,7 1 có thể ghi ngay kết  ... hận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài: 
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của các ngành đó.
Hoạt động 1
sự phân bố của một số ngành công nghiệp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện
- GV nêu yêu cầu HS nêu ý kiến.
- HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó.
- HS làm việc cá nhân.
- 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công nghiệp, các HS khác the dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2
sự tác động của tài nguyên, dân số
đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp
- GV nêu yêu cầu HS làm việc các nhân để hoàn thành bài tập sau:
Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp.
- GV cho HS trình bày kết quả làm bài trước lớp.
- Tự làm bài
Kết quả làm bài đúng:
1 nối với d
2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c
- 1 HS nêu đáp án của mình, các HS khác nhận xét.
Hoạt động 3
các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập sau:
- GV gọi nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS (nếu cần).
- GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh:
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
Khoa học
ẹAÙ VOÂI 
I/ Muùc tieõu : Sau baứi hoùc , HS bieỏt : 
-Keồ teõn moọt soỏ vuứng nuựi ủaự voõi , hang ủoọng cuỷa chuựng . 
-Neõu ớch lụùi cuỷa ủaự voõi . 
-Laứm thớ nghieọm ủeồ phaựt hieọn ra tớnh chaỏt cuỷa ủaự voõi . 
II/ Chuaồn bũ : - Hỡnh trang 54; 55 SGK 
-Maóu ủaự voõi , ủaự cuoọi . 
-Tranh aỷnh veà caực daừy nuựi ủaự voõi vaứ hang ủoọng . 
III/ Hoaùt ủoọng daùy – hoùc :
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
1/ Kieồm tra baứi cuừ : 
-Neõu moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa nhoõm ? Caựch baỷo quaỷn moọt soỏ ủoà duứng baống nhoõm hoaởc hụùp kim cuỷa nhoõm ? 
2/ Giụựi thieọu baứi : ễÛ nửụực ta , ủaự voõi coự ụỷ ủaõu ? 
-Ích lụùi cuỷa ủaự voõi ra sao ? ẹoự laứ noọi dung cuỷa baứi hoùc hoõm nay . 
3/ Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : 
Hoaùt ủoọng 1: Laứm vieọc vụựi caực thoõng tin vaứ tranh aỷnh sửu taàm ủửụùc . 
-Muùc tieõu : Keồ ủửụùc teõn moọt soỏ vuứng nuựi ủaự voõi cuứng hang ủoọng cuỷa chuựng , vaứ neõu ủửụùc ớch lụùi cuỷa ủaự voõi . 
-Yeõu caàu vieỏt teõn hoaởc daựn tranh aỷnh nhửừng vuứng nuựi ủaự voõi cuứng hang ủoọng cuỷa chuựng vaứ ớch lụùi cuỷa ủaự voõi vaứo giaỏy khoồ to . 
Keỏt luaọn : 
- Vuứng nuựi ủaự voõi vụựi nhửừng hang ủoọng : Hửụng Tớch , Bớch ẹoọng , Phong Nha , . 
-Ích lụùi : laựt ủửụứng , xaõy nhaứ , saỷn xuaỏt xi maờng , . 
-Hoaùt ủoọng 2: Laứm vieọc vụựi maóu vaọt hoaởc quan saựt hỡnh 
Muùc tieõu : Bieỏt ủửụùc tớnh chaỏt cuỷa ủaự voõi .
-GV yeõu caàu HS thửùc haứnh theo hửụựng daón ụỷ muùc thửùc haứnh hoaởc quan saựt hỡnh 4;5 SGK 
-GV nhaọn xeựt uoỏn naộn neỏu phaàn moõ taỷ thớ nghieọm hoaởc giaỷi thớch cuỷa HS chửa chớnh xaực . 
-Keỏt luaọn : ẹaự voõi khoõng cửựng laộm , dửụựi taực duùng cuỷa a- xớt thỡ ủaự voõi bũ suỷi boùt .
 4/ Cuỷng coỏ , daởn doứ .
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-Vaứi HS neõu yự kieỏn cuỷa mỡnh 
-Nghe giụựi thieọu baứi .
-Laứm vieọc theo nhoựm 6 .
-Caực nhoựm thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV .
-Caực nhoựm treo saỷn phaồm leõn baỷng vaứ cửỷ ngửụứi trỡnh baứy .
-Caực nhoựm khaực boồ sung vaứ nhaọn xeựt . 
-Laứm vieọc theo nhoựm 3 .
-Thaỷo luaọn theo yeõu caàu cuỷa GV vaứ ghi vaứo baỷng sau : 
Thớ nghieọm 	Moõ taỷ hieọn tửụùng 	Keỏt luaọn 
1
2
-ẹaùi dieọn tửứng nhoựm baựo caựo keỏt quaỷ thớ nghieọm vaứ giaỷi thớch keỏt quaỷ thớ nghieọm cuỷa nhoựm mỡnh . 
-Caực nhoựm khaực boồ sung
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,....
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10.
- GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10.
b) Ví dụ 2
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100.
- GV hướng dẫn phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913.
c) Quy tắc chia một số thập phân với 10,100,1000....
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ?
+ Khi muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000,....
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 213,8 10 
 13
 38 21,38
 80
 0
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 89,13 100
 9 13 0,8913
 130 
 300 
 0 
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 
* Số bị chia là 89,13
* Số chia là 100
* Thương là 0,8913
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 12,9 : 10 = 12,9 0,1
 1,29 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 0,01
 1,234 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 0,1
 0,57 0,57
d) 87,6 : 100 = 87,6 0,01
 0,876 0,876
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cảlớp làm bài vào vở bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
 I. Mục tiêu 
- Xác định được các cặp quan hệ từ và tavs dụng của chúng trong câu
- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ
 II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động học
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- Nhận xét cho điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên làm
- GV cùng cả lớp nhận xét 
- 3 HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài
- HS lên bảng làm bài
+ cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
+ Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống không những cho hàng ngàn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-H: Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu?
-H: Yêu cầu của bài tập là gì?
HS tự làm bài tập 
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV cùng cả lớp nhận xét 
- HS đọc
Mỗi đạo văn đều có 2 câu
- Yeu cầu bài là chuyển 2 câu văn đó thành 1 câu trong đó có sử dụng quan hệ từ vì...nên, hoặc chẳng những....mà còn
- 2 HS lên bảng làm
a) Mấy năm qua vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
b) chẳng những ở ven biển các tỉnh như bến tre, trà vinh ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển...
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Gọi HS trả lời
H: 2 đoạn văn có gì khác nhau?
H: Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
H: khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những gì?
KL: Chúng ta cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc , đúng chỗ. Nếu không sẽ làm cho câu văn thêm rườm rà , khó hiểu nặng nề hơn.
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS trả lời
+ So với đoạn a , đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một số câu sau: Câu 6: Vì vây...
Câu 7: Cũng vì vậy
Câu 8: vì...nên
Đoạn a hay hơn vì các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn thêm rườm rà.
- Khi sử dụng quan hệ từ cần sử dụng đúng lúc đúng chỗ đúng mục đích.
Tập làm văn
Luyện tập tả người( tả ngoại hình)
 I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập.
 II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị dàn ý tả một người mà em thường gặp
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp
- Nhận xét bài làm của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Gọi HS đọc gợi ý
- Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý 
+ Chọn những đặc điểm về ngoại hìnhcủa người mình chọn tả( Khuôn mặt,máI tóc, đôi mắt, vóc người, dáng đi...)
+ lựa chọn các chi tiết để tả đúng đặc điểm đó.
+ sau khi viết xong đoạn văn cần xem lại: Bố cục đủ các phần chưa? Cách sắp xếp câu đã hợp lí chưa?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết 
GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ
- Nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn.
- 5 HS mang vở cho GV chấm
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS đọc gợi ý
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- HS đọc bài mình viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 13 = 2010 Tuyen.doc