Giáo án Lớp 5 tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 02: TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- + Đọc đúng các từ khó: Truyền, loanh quanh, khoảng, loay hoay, đứng khựng, . .

+ Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo về rừng.

- Biểu dương ý thức bảo về rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ ghi nội dung bài và phần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 30 trang Người đăng nkhien Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
20/11/2009
Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
 Tiết 01: CHÀO CỜ 
Sinh hoạt ngồi trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 02: TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
+ Đọc đúng các từ khó: Truyền, loanh quanh, khoảng, loay hoay, đứng khựng, . .
+ Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo về rừng.
Biểu dương ý thức bảo về rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bài và phần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hành trình của bầy ong và trả lới câu hỏi ở cuối bài.
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, giới thiệu tác giả và ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
Hai em nối tiếp nhau đọc toàn bài.
HS đọc nối tiếp kết hợp phát âm (đoạn 1 từ đầu đến bàn bạc; đoạn 2: Tiếp đến . . thu lại gỗ; đoạn 3: còn lại)
HS đọc nối tiếp lết hợp giải nghĩa từ, đọc chú giải.
HS luyện đọc theo nhón đôi.
GV đọc bài thể hiện diễn cảm theo đúng yêu cầu đã nêu.
Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
? Theo lối ba vẫn đi rừng bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì?
 . . .thấy dấu chân to, thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ sẽ dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
KL: Bạn nhỏ cũng yêu rừng như ba, khi ba đi vắng bạn đã thay ba vào rừng để kiểm tra và bạn đã phát hiện được những kẻ trộm gỗ.
? Kể những việc làm cho thấy bạn là người thông minh, duũng cảm?
+ Việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng, lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc , khi phát hiện thấy bọn trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
KL: Tuy còn nhỏ nhưng bạn nhỏ trong bài đã rất thông minh và dũng cảm đã giúp các chú công an bắt gọn bọn trộm gỗ.
? Trao đổi với bạn cùng lớp để làm rõ ý sau:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
 + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
 + Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá/ Bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ./ hoặc bạn có thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
 + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ. Hay phán đoán nhanh, xử lí nhanh, dũng cảm, táo bạo, . . .
HS tìm nội dung của bài – phát biểu GV nhận xét rút ý đúng và gắn bảng.
Nội dung: Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm, nhanh trí, thông minh và ý thức bảo vệ rừng của cậu bé.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Ba HS đọc nối tiếp bài thể hiện đúng lời các vai nhân vật.
HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc bài trước lớp.
C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung của bài.
D. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Trồng rừng ngập mặn.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: KHOA HỌC
	NHÔM	
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS biết kể tên một số dụng cu,ï máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm.
Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
Nhận biết nhôm và các dụng cụ được làm từ nhôm.
HS có ý thức bảo quản tốt đồ dùng bằng nhôm và học tốt môn khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Một số đồ dùng bằng nhôm.
Thông tin hình ảnh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất và công dụng của đồng?
Nêu tính chất và công dụng của hợp kim đồng?
Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin tranh ảnh, các đồ vật sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các thành viên trong nhóm giới thiệu hoặc kể những đồ dùng được làm bằng nhôm cử thư kí ghi lại. 
Bước 2: làm việc cả lớp.
Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu đồ dùng bằng nhôm .
Đại diện vài em lên chỉ vào hình để giới thiệu đồ dùng bằng nhôm.
Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo những dụng cụ làm 
bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung của hoặc một số bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ, . . . 
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm quan sát vật thật được đưa đến lớp, mô tả độ sáng, tính cứng
tính dẻo, màu sắc của những đồ dùng làm bằng nhôm đó’
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Các đồ dùng làm bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc cá nhân .
GV phát phiếu bài tập, HS làm bài trong phiếu.
Bước 2 : Chữa bài tập
Gọi một số em lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét, GV gắn đáp án lên bảng.
Nhôm
Hợp kim của nhôm
Nguồn gốâc
Có ở quặng nhôm
Hợp kim của nhôm và đồng, kẽm, . . 
Tính chất
- Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi, dát mỏng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt .
- Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên, một số a xít có thể ăn mòn nhôm 
Bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
? Nêu cách bảo quản nhôm và đồ dùng của nhôm hoặc hợp kim của nhôm?
Kết luận: - Nhôm là kim loại.
Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a xít ăn mòn.
Củng cố: HS đọc mục bạn cần biết SGK.
 Dặn dò: Học bài và vận dụng tốt những kiến thức đã học để bảo quản đồ dùng.
Nhận xét giờ học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân .
Thực hiện thành thạo các phép tímh cộng, trừ và nhân số thập phân.
HS có ý thức tự giác học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 4.
Bảng phụ cho HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100, . . . 
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001; . . . 
B. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài tập vào bảng con – HS nêu cách thực hiện các phép tính.
375,86
+ 29,05
404,91
80,475
26,827 
53,648
 48,16
 x 3,4
 19264
 14448
 163,744
Bài 2: tính nhẩm.
GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập các nhóm thi điền nhanh kết quả.
Sau khi chữa bài HS nêu cách nhân nhẩm Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100, . . . và cách nhân nhẩm một số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001; . .
78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1= 7,829
265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 3:
HS đọc đề bài tự tóm tắt và giải bài vào vở, một em làm bài vào bảng ép, gắn bảng ép chữa bài.
Bài giải:
Giá tiền một kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn 5kg đường (cùng loại) là:
38500 - 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số : 11550 đồng.
Bài 4: GV gắn bài ghi sẵn . HS tự làm bài và gọi 2 em lên điền vào bảng ép.
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7.44
7.44
6,5
2,7
0,8
7.36
7,36
 Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HS vận dụng nhận xét vừa nêu ở bài tập a để tính)
 HS làm bài vào vở, hai em lên bảng làm bài
Mấu
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
 = 9,3 x (6,7 + 3,3) 
 = 9,3 x 	10
 = 93
C. Củng cố: HS nhắc lại cách Nhân một tổng với một số và có thể thực hiện với một hiệu nhân vơia một số.
D. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS biết cần phải tôn trọng người già, vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã có nhiều đòng góp cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già và em nhỏ.
Tôn trọng, yêu quý , thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Đồ dùng đóng vai tiết 1, Hoạt động 1 (khăn, áo của người già, gậy)
Bảng phụ ghi ghi nhớ của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu lại ghi nhớ của tiết 1.
B. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập2 SGK)
GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai xử lí một tình huống trong bài tập 2.
Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
Lần lượt ba nhóm đại diện thể hiện.
Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
GV kết luận:
+ Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của em bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giu ... Vài HS đọc kết quả bài tập 3 tiết trước (Viết đoạn văn 5 câu bảo vệ môi trường lấy đề tài ở BT 1.
GV kiểm tra vở của HS.
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1: HS đọc yêu cầu bài tập.
 HS tự tìm cặp từ quan hệ trong mỗi câu văn. (Gạch trong VBT)
 HS nêu phần bài tập đã làm , GV kiểm tra Đ/S.
Bài 2: Một em đọc yêu cầu bài tập.
 GV hướng dẫn HS chuyển câu theo yêu cầu.
 HS làm bài vào VBT, 2 em lên làm bài trên bảng phụ.
 HS đọc câu cả lớp và GV nhận xét.
 Chữa bài ở bảng phụ 
Câu a) nhờ , . . . mà.
Câu b) không những . . . .mà còn.
 Cặp câu a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ . . . nên ở các tỉnh ven biển như . . . đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
 Cặp câu b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh . . . đề có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển. . .
Bài 3:
Hai HS đọc nối tiếp nhau bài tập 3.
HS trao đổi cùng bạn để tìm ra điểm khác nhau của hai đoạn văn.
HS phát biểu ý kiến , GV mở bảng phụ chốt lại ý đúng.
H: Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Câu 6: vì vậy, Mai, . . .
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé . . . .
Câu 8: vì chẳng kịp . . .nên cô bé. . . .
 Đoạn a hay hơn đoạn b. vì các quan hệ từ và cạp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn văn làm cho câu văn nặng nề.
Kết luận: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại như đoạn b bài tập 3.
Củng cố: GV hệ thống lại những kiến thức trong bài.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải: làm được một số sản phẩn khâu, thêu hoặc thực hiện nấu được một số món ăn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- HS chuẩn bị những vật dụng và thực phẩm cần thiết cho món ăn của nhóm chọn thực hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hướng dẫn các hoạt động.
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm đã chọn:
Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
HS thực hành nội dung tự chọn. GV quan sát từng nhóm và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành:
Tổ chức các nhóm đánh giá chéo (theo gợi ý SGK).
HS báo cáo kết quả đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm và cá nhân.
Hoạt động 5: Nhận xét dặn dò:
GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
Chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
21/11/2009
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, . . .
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .
Vận dụng tốt quy tắc khi tính nhẩm.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn BT 1
Bảng phụ cho HS giải BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra những em tiết trước chưa hoàn thành BT 4.
Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .
a) Ví dụ 1:
GV nêu phép chia ở VD 1 : 213, 8 : 10 = . . .? (21, 38)
 HS thực hiện phép tính vào bảng.
HS so sánh dấu phẩy ở thương và ở số bị chia .
KL: Chia cho 10 dấu phẩy được lùi sang trái 1 chữ số.
 b) Ví dụ 2: Thực hiện như ví dụ 1.
KL: Chia cho 100 dấu phẩy đước lùi sang trái 2 chữ số.
H: Em thử đoán xem, nếu ta chia một số thập phân cho 1000 thì dấu phẩy sẽ được dịch sang trái mấy chữ số? (3 chữ số)
c) Quy tắc: SGK – HS đọc quy tắc .
Thực hành:
Bài 1: GV gắn bài, gọi HS lên ghi kết quả – các HS khác nhận xét.
43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
342,9 : 100 = 3,429
13,96 : 1000 = 0,01396
23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 10 = 99,98
Bài 2: 
- GV ghi phép tính HS làm bài vào vở.
- Mỗi phép tính một em làm bài vào bảng.
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
12, 9 : 10 và 12,9 x 0,1
 1,29 1,29
123,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 1,234
 . . . . . . . . .
KL: Cách chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . cũng giống như nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . . .
Bài 3: HS đọc đề bài , nêu tóm tắt và cách giải.
Tóm tắt:
Có : 537,25 tấn
 Lấy ra: 1/10
Còn : . . . Tấn?
Bài giải:
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn.
Củng cố: HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .
Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
( Tả ngoại hình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố kiến thức về đoạn văn.
HS viết được đoạn văn về tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
HS có ý thức học tốt phân môn Tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng ghi yêu cầu bài tập 1; gợi ý 4.
Dàn ý một bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép của mỗi HS đã chuẩn bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa); GV chấm điểm.
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý SGK, HS theo dõi.
Gọi vài em đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc lại ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người 
em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. 
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
HS viết bài vào vỡ – vài em viết bài vào bảng phụ 
Gắn bài bảng phụ để chữa bài.
Tuyên dương những em có bài viết hay.
Củng cố: Một em đọc lại yêu cầu của cách viết đoạn văn.
Dặn dò: Về nhà tập viết những đoạn văn khác với đoạn ở lớp.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 Nắm được sự phân bố của ngành công nghiệp ở nước ta và điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp.
Chỉ được trên bản đồ một số ngành công nghiệp của nước ta.
Nêu được tình hình phân bố của một số nành công nghiệp
Xác định trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa- Vũng Tàu, . . .
Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh.
 HS có ý thức học tốt phân môn Địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu đặc điểm của ngành công nghiệp nước ta?
H: Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp nước ta?
Dạy bài mới: 
3. Phân bố các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: ( làm việc theo cặp)
Bước 1: HS trả lời câu hỏi 3 trong SGK. . . 
Bước 2: HS trình bày kết quả chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. (HS chỉ xong GV gắn trang ảnh ngành công nghiệp vào vị trí).
Kết luận: 
Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, vùng ven biển.
Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; A –pa – tít ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta.
+ Điện : Nhiệt điện ở Phả lại, Bà Rịa – Vũng Tàu, . . . .; thuỷ diện ở Hoà Bình, Trị An, Y- a li, . . .
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân vào BT 3 vở bài tậâp)
 Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp ý cột A và cột B sao cho đúng.
Ngành công nghiệp
Nơi phân bố chủ yếu
Sắp xếp
công nghiệp khai thác khoáng sản.
Công nghiệp cơ khí, dệt may.
Công nghiệp điện (thuỷ điện).
Công nghiệp điện, (nhiệt điện)
a) Trên các sông ở miền núi.
b) Nơi dân cư đông đúc, nhiều nguyên liệu
c) Nơi có mỏ khoáng sản
d) Gần nguồn nhiên liệu (than, dầu khí)
c
b
a
d
4. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
 * Hoạt động ( làm việc theo nhóm)
 Bước 1: HS làm bài tập 4 SGK.
 Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
Kết luận: 
Các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một.
Điều kiện để Thành Phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta (Như hình 4 SGK).
Củng cố: HS đọc phần bài học SGK.
Dặn dò: Vềø nhà học bài và xem trước bài Giao thông vận tải.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 13 – Đưa ra kế hoạch tuần 14.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc