Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân - Nguyễn Thị Soa

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân - Nguyễn Thị Soa

Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

-Hs thực hiện phép chia chính xác, trình bày khoa học.

-GD hs ham học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS : Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân - Nguyễn Thị Soa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14
 Ngµy so¹n: 7/27/11/2010
 Ngày dạy: .2/29/11/2010
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2	 Toán:
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Hs thực hiện phép chia chính xác, trình bày khoa học.
-GD hs ham học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ: 1Hs lên bảng, lớp làm ở nháp
 Điền dấu , + thích hợp vào chổ chấm
12,35 : 10 . 12,35 x 0,1
89,7 : 10  89,7 x 0,01
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
a. Ví dụ 1:
- GV đọc đề toán ở ví dụ 1.
? Tìm cạnh của cái sân hình vuông ta làm thế nào?
- Hs nêu phép tính giải bài toán 27 : 4 = ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước. 27 4
 30 6,75
 20
 0
b.Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
? Phép chia 43,52 có thực hiện tương tự như phép chia 27 : 4 không? tại sao?
 ( Số bị chia 43 bé hơn số chia 52)
- Hướng dẫn HS chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển thành phép chia 43,0 : 52, chia như chia số thập phân cho số TN. 43,0 52
- 1 Hs lên bảng chia, lớp làm ở nháp, kiểm tra kết quả.	 140 0,82
- GV nêu quy tắc và giải thích kĩ các bước thực hiện.	 36
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc.
2. Thực hành.
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
 HS làm bảng con
 12 5 882 36
 20 2,4 162 24,5
 0 180
 0
Các phép tính khác làm tương tự.
Bài 2: HS đọc đề toán, GV ghi tóm tắt, lớp làm vào vở, 1HS ở bảng.
Tóm tắt 	Bài giải
25 bộ hết: 70m Số vải để may 1 bộ quần áo là:
6 bộ hết : ...? 	 70: 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may 6 bộ quần áo là:
	 2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách chia 1 số TN cho 1 số TN...
-HS hoàn thành bài tập 3, chuẩn bị tiết sau luyện tập
 Tiết 3 Mĩ thuật:
 Giáo viên chuyên trách
Tiết 4:	 Tập đọc:
 CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
-Giáo dục HS biết quan tâm và đem lại niềm vui cho ngươì khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ. 3HS
- HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời lần lượt 3câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới.
1. Giới thỉệu bài : 
. Hướng dẫn HS thực hiện các YC luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm.
-1HS đọc toàn bài 1 lần
+ Từng tốp 3HS nối tiếp nhau đọc 3 lượt.
. Đoạn đầu: Từ đầu..."xin chú gói lại cho cháu'
. đoạn 2: Tiếp..." đừng đánh rơi nhé"
. Đoạn còn lại.
+ Luyện phát âm.
+ Giải nghĩa: lễ Nô-en.
-HS đọc nhóm 2.
-1HS đọc bài
-GV đọc mẫu.
 Phần 1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé. 
HS đọc thầm đoạn 1 trả lời các câu hỏi:
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? (tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mới mất)
? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc)
? Chi tiết nào cho biết điều đó? (cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu .... gỡ mảnh giấy ghi giá tiền...)
- 3HS phân vai (người dẫn chuyện, Pi-e và cô bé) đoạn 1.
- Mời 2 tốp HS (3 em) lên thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai
Phần 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé
- Từng nhóm - mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2
. Đoạn a: "Ngày lễ Nô-en tới....phải"
. Đoạn b: tiếp..."bằng toàn bộ số tiền em có"
. Đoạn c: còn lại
- HS đọc thầm câu hỏi 1,2,3 trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời:
? Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? (để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không, chuỗi ngọc có phải thật không, Pi-e bán chuỗi ngọc cho côc bé với giá tiền bao nhiêu)
? Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? (vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được)
? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? (Những nhân vật trong truyện đều là người tốt, nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau...)
-3HS đọc phân vai.
- 2 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai.
- HS phân vai đọc diễn cảm cả bài.
3. Củng cố , dặn dò : 
? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? => Rút ND, vài HS nhắc lại.
* Nội dung: Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.
 Ngày soạn: 7/27 / 11 / 2010
 Ngày dạy: 3/ 30 / 11 / 2010
Tiết 1: Anh văn:
	 Giáo viên chuyên trách
Tiết 2 Toán:
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-HS làm bài đúng,chính xác.
-GDhs tính cẩn thận.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.	
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 3 (3HS)
 Viết các phân số sau dưới dạng số TP.
 = 0,4 = 0,75 = 3,6
- HS theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính	
Phần a,d: 2HS lên bảng làm, lớp làm ở vở, nhận xét.
 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
Phần b,c: yêu cầu HS đọc kết quả.
 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89
 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
-GV nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 3: HS làm bài vào vở, 1 HS chữa
Bài giải:
 Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x = 9,6 (m)
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m
 230,4m2
Bài 4: Hs làm bài vào vở, gọi vài HS trình bày miệng bài giải.
Các bước giải: 
 Quãng đường mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km)
 Quãng đường mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)
Quãng đường ô tô mỗi giờ đi nhiều hơn xe máy: 51,5 - 31 = 20,5 (km)
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3 Thể dục:
 Giáo viên chuyên trách 
Tiết 4 Luyện từ và câu:
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI	
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa DT riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo Yc của BT3; thực hiên được YC của BT4 (a,b,c).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
-HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 3 tờ phiếu: 1 tờ viết định nghĩa DT chung, DT riêng.
 1 tờ viết quy tắc viết hoa DT riêng.
 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
- 2 tờ phiếu viết đoạn văn Bt1.
- 4 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ viết 1 YC a hoặc b,c,d của BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ. 2Hs
Đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 1 : Đọc đoạn văn tìm DT riêng và 3 DT chung trong đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ
- GV nhắc HS chú ý: Bài có nhiều danh từ chung, mỗi em cần tìm được 3 DT chung.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài ở SGK: dùng bút chì gạch 2 gạch dưới DT riêng, 1 gạch dưới DT chung.
- 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài lên bảng, lớp nhận xét
+ Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
+ Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa, xuân, năm.
Chú ý 1 số từ là đại từ xưng hô:
" Chị ! Nguyên quay...ngào...Chị...chị là chị gái của em nhé !
 Tôi nhìn em.
 - Chị sẽ là chị của em mãi mãi."
Bài 2:
-1HS đọc yêu cầu bài tập
- Vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh từ riêng đã học.
- GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu nội dung cần ghi nhớ, mời 1 HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
- Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Khi viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
- Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo tiếng Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết hoa tên riêng Việt Nam.
Nguyễn Huệ, Bế văn Đàn, chợ Rẫy, Cửu Long,...
Pa-ri, An- pơ, Đa - nuýp, Vích-to Huy-gô,...
Quách Mạt Nhược, Bắc Kinh, Tây Ban Nha,...
Bài 3: 1HS đọc yêu cầu BT, vài HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu ghi ND cần ghi nhớ về đại từ, mời 1HS đọc lại.
" Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam còn dùng nhiều DT chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em,..."
- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
(Lời giải: chị, em, tôi, chúng tôi)
Bài 4:
GV nhắc HS thực hiện yêu cầu BT theo các bước sau:
+ Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu "Ai làm gì?" hay "Ai thế nào?", " Ai là gì ?"
+ Tìm xem trong mỗi câu đó, chủ ngữ là danh từ hay đại từ.
- Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân, 4 em làm ở phiếu (mỗi em làm 1 ý)
- Nhận xét bài trên bảng.
-GV chốt lại lời giải đúng
a. Nguyên (DT) quay...nghẹn ngao. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
b.Một năm mới (cụm DT) bắt đầu.
c. Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em nhé.
d. Chị là chị gái của em nhé. Chị sẽ là chị của em mãi mãi...
3. Củng cố , dặn dò : 
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ.
Buổi chiều:	 
Tiết 1 Khoa học:
 GỐM XÂY DỰNG: GẠCH NGÓI
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên 1 số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát nhận biết 1 số vật liệu xây dựng: gạch ngói.
-Rèn kĩ năng nhận biết qua quan sát.
-Biết quý trọng những sản phẩm làm từ gạch, ngói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-hình trang 56, 57 SGK.
-Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm.
- Gạch ngói khô, chậu nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ: 2Hs
? Nêu ích lợi của đá vôi.
? Đá vôi có những tính chất nào?
B. Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được tên 1 số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ
Tiến hành.
Bước 1: làm việ ... Pa xtơ khi quyết định tiêm những giọt vắc xin đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé
- Kể lần 2:kết hợp tanh minh hoạ.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-1HS đọc lần lượt yêu cầu của bài tập. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi về ý nghiã câu chuyện
a. Kể chuyện theo nhóm: kể từng đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện
b. Thi kể chuyện trước lớp: 
- HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh- kể toàn bộ câu chuyện.
- HS có thể trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện theo các câu hỏi sau:
? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép? (vì vắc xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật nhưng chưa thí nghiệm trên cơ thể con người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không muốn lâye em làm vật thí nghiệm.)
? Câu chuyện muốn nói điều gì ? (Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao)
GV: Để cứu em bé, Pa-xtơ đã đi đến 1 quyết định táo bạo, ông đã thực hiện việc này 1 cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc,...Loài người có thêm 1 thứ thuốc chữa bệnh mới , một căn bệnh được đẩy lùi.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học.
GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết KC tuần 15
 ***************************** 
	 ***************************** 
 Tiết 1: 	 Thể dục:
 Giáo viên chuyên trách 
 ***************************** 
Tiết 2:	
 Tiết 3:	 	
 Tiết 4: 
 Buổi chiều:
Tiết1: Luyện nhạc:
	 Giáo viên chuyên trách
 *****************************
Tiết 2:	
Tiết 3: 
 ******************************************************************************
******************************************************************************
ĐỊA LÍ: GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số đặc điểm nỏi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đườn sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
- Hs khá, giỏi: 
+ Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- 1 số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ: 2Hs
? Dựa vào lược đồ CN Việt Nam, cho biết nước ta có những trung tâm CN lớn nào?
? Vì sao các ngành Cn dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển?
B. Dạy bài mới.
1. Các laọi hình giao thông vận tải.
 Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
Bước 1: Trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK
Bước 2: Hs trình bày kết quả, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận:
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
? Hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng.
+ Đường ô tô: ô tô, xe máy,...
+ Đường sắt: tàu hoả.
+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè,...
+ Đường biển: tàu biển.
+ Đường hàng không: máy bay.
? Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? (ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len vào các ngõ nhỏ,...)
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
 Hoạt động 2: làm việc cá nhân.
Bước 1: Làm BT ở mục 2 SGK
-Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, chú ý quan sát mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở 1 số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay chiều Đông- Tây.
Bước 2: Hs trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
Kết luận:
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả khắp đất nước.
+ Các tuyến đường giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam.
+ Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đườn ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
+ Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội),Tân Sơn Nhất (TP.HCM), Đà Nẵng.
+ Những TP có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
? Hiện nay nước ta vừa XD xong tuyến đường nào để phát triển KT- XH ở vùng núi phía Tây đất nước? (đường Hồ Chí Minh)
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học
Sinh ho¹t ®éi
	Luyện toán:
 LUYỆN TẬP CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN;
	 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
 THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
-HS củng cố cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên; chia một số tụ nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
-HS làm bài chính xác, trình bày vở cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: HS: VBT; bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: HS nhắc lại quy tắc chia một STP cho một STN và chia một STN cho một STN mà thương là một STP ( 2- 3 em).
2.Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 HS làm bảng con:
 7,44 : 6	102 : 16
	0,1904 : 8	450 : 36
Bài 2:Cho P = 53,2 : ( x- 3,5) +45,8
a.Tính giá trị của P khi x = 7,5
bTìm giá trị của x để P là số lớn nhất có hai chữ số. 
HS trung bình làm câu a. HS khá giỏi làm cả bài.
-Hs làm vào nháp; gọi HS lên bảng làm.
-Chữa bài
a.Khi x = 7,5 thì P =53,2 : ( x – 3,5 ) + 45,8
	=53,2 : (7,5 – 3,5) +45,8
	=53,2 : 4 +45,8
	= 13,3 +45,8
	= 59,1
b.HD: Số lớn nhất có hai chữ số là bao nhiêu? 99
Ta có : 53,2 : (x – 3,5) +45,8 = 99
-HS tự giải.
Bài 3.Tính bằng hai cách: 64 : 5 + 36 : 5
-HS làm bài theo nhóm đôi; sau đó gọi hs trình bày.
Bài 4.HS làm bài 3(VBT tr 82) vào VBT
-1HS đọc bài toán.HD tóm tắt:
 6 ngày đầu- mỗi ngày: 2,72km
 5 ngày sau- mỗi ngày: 2,17km
 TB mỗi ngày: ....km ?
-Hs nêu cách giải rồi giải bài tập vào vở.
	 Bài giải:
	Đoạn đường sửa được trong 6 ngày đầu là:
	2,72 x 6 = 16,32(km)
	Đoạn đường sửa được trong 5 ngày sau là:
	2,17 x 5 = 10,85(km)
 Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được số km đường tàu là: 
	(16,32 + 10,85) : (6+ 5) = 2,47(km)
	Đáp số: 2,47km
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS học thuộc các quy tắc và hoàn thành các bt ở VBT
-Nghiên cứu bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết): CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được các tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo YC của BT3; làm được BT2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT2.
- 2 phiếu phô tô vắn tắt nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ:
-HS viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc bài viết, HS theo dõi.
? Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì? (chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tạng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai: Trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ...
- GV đọc cho HS viết, đọc cho HS soát lại toàn bài.
- Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả.
Bài 2b: Gv nêu yeu cầu BT.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Gv dán 4 tờ phiếu lên bảng; 4 nhóm thi tiếp sức, mỗi em chỉ viết 1 từ.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung.
con cáo, tờ báo,báo chí, báo tin, báo tiệp, báo án, báo hại, ác giả ác báo,...
cây cao, lên cao, cao vút, cao ngất, cao ốc, cao kì, cao kiến, cao lương mĩ vị, cao nguyên,...
lao động, lao khổ, lao công, lao lực, lao đoa, lao tâm, lao xao, lao nhao, bệnh lao, lao nhanh,...
chào mào, mào gà,...
báu vật, kho báu, quý báu, châu báu,...
cây cau, cau có, cau mày,...
lau nhà, lau sậy, lau lách, lau nhau, lau láu,...
bút màu, màu sắc, màu mè, màu mỡ,...
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
- Đánh giá cao các nhóm tìm được nhiều, đúng và nhanh nhất.
Bài 3 : 
- GV nhắc HS ghi nhớ điều kiện bài tập đã nêu
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm việc cá nhân.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ghi nội dung BT3, 2HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh
- Cả lớp nhận xét, ghi điểm
- Một HS đọc lại mẩu tin đã điền đúng
Thứ tự các từ cần điền: đảo, hao, dạo, trọng, tàu, vào,trước, trường, vào, chở, trả.
4 .Củng cố, dặn dò : 
- Gv nhận xét tiết học
- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết .
- Về nhà tìm thêm nhiều từ ngữ bắt đầu bằng ao/ au.
 -------- a & b ---------
 Toán:
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
-Hs làm bài cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm.
Đặt tính rồi tính:	 55 : 9,2 	98 : 8,5
- HS theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới.
HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Bài 1: -GV gọi 2 HS lên bảng và lần lượt thực hiện hai phép tính :
 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
-Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở, kết quả là:
52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72
52 x 2 = 104 18 x 4 = 72
-GV nhận xét, chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ;và 0,25 lần lượt là:
+ Ta nhân số đó với 2
+ Ta nhân số đó với 5
+ Ta nhân số đó với 4
Bài 2:
- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài.
 x x 8,6 = 387 9,5 x x = 399
 x = 387 : 8,6 	 x = 399 : 9,5
	 x = 45	 x = 42
Bài 3:
- Hs đọc đề toán, GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng
- GV gọi 1 HS lên bảng giải sau đó nhận xét. 
Bài giải:
 Số dầu ở cả hai thùng là
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
Bài giải:
 Diện tích hình vuông là:
 25 x25 = 625(m2)
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
 625 : 12,5 = 50(m)
 Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số : 125m
-HS đọc đề bài toán, phân tích bài toán
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, chu vi hình chữ nhật
- HS làm bài, gọi vài HS trình bày miệng.
C. Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét giờ học.
 -------- a & b ------
Buổi chiều:
 ****************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14(3).doc