I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn: Biết phân biệt người kể và lời cỏc nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm, đem lại niềm vui cho người khác.
(Trả lời được các cõu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUầN: 14 Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29/11/2010 Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ......................... & ...................... Tiết 2: Tập đọc: chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn: Biết phân biệt người kể và lời cỏc nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người cú tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm, đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 18phút 5 phút 5 phút 5 phút A/Bài cũ: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Nhận xét, ghi điểm B/Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu a,Luyện đọc: - Bài văn chia làm mấy đọan? Mỗi đoạn từ đõu đến đõu? - Hướng dẫn H luyện đọc từ khó. - Giúp H giải nghĩa một số từ khó. - Theo dừi giỳp đỡ H khi luyện đọc. *Đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài: + Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền mua chuổi ngọc không? +Chị cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao? +Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? -GV bổ sung, ghi bảng nội dung chính c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm. C/Củng cố, dặn dò: - Liên hệ. - Nhận xét giờ học. 2HS đọc bài: Trồng rừng ngập mặn Lớp nhận xét *Hoạt động cỏ nhõn. - 1 - 2 H khá giỏi đọc toàn bài. *3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn từ 2-3 lượt. Luyện đọc lượt 1 kết hợp luyện đọc từ khú. Đọc lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc thầm phần chỳ giải. *Luyện đọc theo cặp. *1- 2 em đọc cả bài. 1 H đọc, lớp đọc thầm đoạn 1- 2 + Tặng chị nhân lễ Nô-en, đó là người chị đã thay mẹ muôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc *Trao đổi theo cặp phát biểu ý kiến. + Vì em đã mua bằng tất cả số tiền.... HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. HS rút ra nội dung. HS nhắc lại. 3 HS nối nhau đọc lại truyện. 3 HS phân vai, luyện đọc diễn cảm đoạn 2 HS thi đọc trước lớp. HS phân vai đọc diễn cảm cả bài Bình chọn bạn đọc hay nhất. Về nhà luyện đọc lại câu chuyện. Xem trước bài sau. ......................... & ...................... Tiết 3: Toán: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. I. Mục tiêu: Giúp H:- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toỏn cú lời văn. *Bài tập cần làm: Bài 1(a), 2 (trang 67) III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 2 phút 10phút 20phút 5 phút 5 phút 5 phút A. Bài cũ: Tính: 32,6 : 2 = 55,5 : 15 = -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP.: -GV nêu bài toán ở ví dụ 1, hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán ,HD HS thực hiện phép chia như SGK GV nêu ví dụ 2, hỏi: Phép chia 43: 52 có thưc hiện được như 27: 4 không ? tại sao ? GV hướng dẫn cách làm để thực hiện phép chia -GV giải thích kĩ các bước thực hiện chia STN cho 1 STN mà thương tìm được là STP 3, Thực hành: Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Phân tích bài toán: + Tóm tắt bài toán. 25 bộ hết: 70m. 6 bộ hết :..... m? GV chấm, nhận xét C/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Nắm vững các kiến thức đã học. -Làm bài tập 3 2HS lên bảng làm bài . Cả lớp làm giấy nháp HS nêu phép tính, giải bài toán. HS thực hiện theo các bước SGK ( Phép chia này có SBC 43 < SC 52) -HS chuyển 43 thành 43,0 rồi lấy 43,0 : 52 = -HS thực hiện phép chia - HS rút ra quy tắc chia như ( sgk) - Vài HS nhắc lại quy tắc HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng làm bài. 1HS đọc bài toán. Lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng giải, rồi chữa bài Dựa vào tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Số vải để may một bộ quần áo là: 70: 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8m -H nhắc lại quy tắc ......................... & ...................... Tiết 4: Thể dục: (Giỏo viờn chuyờn trỏch dạy) ......................... & ...................... Tiết 5 : Đạo đức: tôn trọng phụ nữ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: -Nờu được vai trũ của phụ nữ trong gia đỡnh và ngoài xó hội. -nờu những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi hể hiện sự tụn trọng phụ nữ . -Tụn trọng,quan tõm khụng phõn biệt,đối xữ với chị em gỏi,bạn gỏi và người phụ nữ khỏc trong cuộc sống hằng ngày. -Biết vỡ sao phải tụn trọng phụ nữ. -Biết chăm súc,giỳp đỡ chị em gỏi và người phụ nữ khỏc trong cuộc sống hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Thẻ màu. ( HĐ 3) -Tranh ảnh bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 18phút 5 phút 5 phút 5 phút 2 phút A. Bài cũ: - Vì sao cần phải tôn trọng người già ? - Nêu ghi nhớ của bài “Kính già yêu trẻ”. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.( trang 22 sgk) * MT: HS hiểub biết những đóng góp của phụ nữ Việt Nam trong gia đìng và ngoài xã hội. -Chia nhóm HS, nêu nhiệm vụ yêu cầu. GV KL: ( sgk) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi - Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình ? - Em hãy kể các công việc mà phụ nữ đã làm ngoài xã hội ? - Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? GV kết luận. (sgk) Hoạt động 3: Làm bài tập 1 ở SGK -GV giao nhiệm vụ GV nhận xét, kết luận: Việc làm biểu hiện sự trong trọng phụ nữ là a,b. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (BT 2 SGK ) - GV hướng dẫn HS bày tỏ thái độ thông qua đưa thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. -Mời 1 số HS giải thích lí do - GV kết luận: Tán thành: a, d Không tán thành: b, c, đ Hoạt động nối tiếp: Dặn dò H - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu người phụ nữ em kính trọng, yêu mến. -Nhận xét giờ học. 2HS trả lời. -Lớp nhận xét -HS đọc thông tin ở SGK. -HS từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung 1 tranh ảnh trong sgk -Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Rút ra ghi nhớ. Vài HS nhắc lại. -HS làm việc cá nhân -HS đọc nội dung của BT 1. -HS trình bày ý kiến. - Cả lớp nhận xét. -HS đọc nội dung của BT 2. - Cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước - C ả lớp lắng nghe, bổ sung Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung, PNVN nói riêng. -HS ghi nhớ ......................... & ...................... Ngày soạn: 25/11/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30/11/2010 Tiết 1: Luyện tập và câu: ôn tập về từ loại I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riờng trong đoạn văn ở BT1,nờu dược qui tắc viết hoa danh từ riờng đó học(BT2):tỡm được đại từ xưng hụ theo yờu cầu BT3, thựchiện được yờu cầu của BT4(a,b.c). *H khỏ giỏi làm được toàn bộ bài tập 4. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 1 III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 18phút 5 phút 5 phút 5 phút 2 phút A. Bài cũ - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: - Giúp HS hiểu yêu cầu. -GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ Nhắc HS chú ý: Bài có nhiều DT chung, mỗi em cần tìm được 3 DT chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt. -GV phát phiếu cho 2 HS, các em sẽ gạch 2 gạch dưới DT chung, 1 gạch dưới DT riêng Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3: GV nhận xét GV nhắc các HS chú ý thực hiện theo các bước: -Đọc từng câu trong đoạn văn, XĐ câu đó thuộc kiểu câu nào ? -Tìm trong câu đó CN là DT hay ĐT ? -Với 1 kiểu câu chỉ cần nêu 1 -GV chốt lại lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - 2 HS đặt câu sử dụng một trong cặp quan hệ từ đã học 1 HS đọc nội dung bài tập 1. 1HS trình bày định nghĩa danh từ riêng, danh từ chung đã học. 1 HS đọc lại HS đọc thầm đoạn văn tìm dt chung, DT riêng. -2 HS trình bày ở phiếu dán bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng -1 HS nhắc lại kết quả 1 HS đọc yêu cầu, nhắc lại quy tắc. HS làm bài theo nhóm Các nhóm trình bày. HS nhận xét 1HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân, trình bày: Kết quả: chị, em, tôi, chúng tôi. -HS nêu yêu cầu của bài tập -HS làm việc cá nhân. 4 HS thực hiện vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, 4 HS đính bày lên bảng, lớp nhận xét Chuẩn bị bài ôn tập về từ loại. ......................... & ...................... Tiết 2: Toán: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng vào giải toỏn cú lời văn. *Bài tập cần làm: Bài 1,3, 4 III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 18phút 5 phút 5 phút 5 phút A. Bài cũ: Tính: 32:5 = 82 : 14 = 327 : 51 = 115 : 9 = -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính. - Nhận xét,chữa bài. Kết quả: a) 16,01 ; b)1,89 c)1,67 ; d) 4,38 Bài 2: Gội 2 HS đồng thời tính mỗi em 1 phần câu a GV giải thích lí do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng: chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 X 10 = 83 ) GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - Phân tích bài to Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Nắm vững phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 4 HS lên bảng làm bài HS nêu yêu cầu 4 HS lên bảng làm phần a,b c,d. Cả lớp làm vào vở .Nhận xét, chữa bài HS nhắc lại quy tắcthưch hiện thứ tự các phép tính. HS đọc yêu cầu. HS tính phần a rồi so sánh kết quả HS làm tương tự với phần b, c. 1 HS đọc bài toán HS giải bài toán vào phiếu. 1HS giải vào giấy khổ to, trình bày. Bài giải. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật: 24 : 5 x 2 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67, 2 m 230,4m2 HS nhận xét, chữa bài -HS làm bài vào vở ......................... & ...................... Tiết 3: Kể chuyện: pa-xtơ và em bé. I. Mục tiêu: - HS dựa vào lời kể của GV và tranh, kể được từng đoạn ,kể nối tiếp toàn bộ chuyện . - Biết trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện. *H khỏ giỏi kể lại toàn bộ cõu chuyện II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh minh hoạ ... 8,6 x = 45 HS đọc đề toán. HS tự tìm cách giải và giải vào vở. HS giải vào giấy khổ to và dán lên bảng lớp. Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 35 (l) Số chai dầu là: 36: 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai 1 HS đọc đề toán. HS tự tìm cách giải và giải vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. ......................... & ...................... Tiết 5: Mĩ thuật: (Giỏo viờn chuyờn trỏch dạy) ......................... & ...................... Tiết 5: Địa lí: giao thông vận tải I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nờu được một số đặc điểm nổi bật về GT ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện GT. + Tuyến đường sỏt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. - Chỉ một số tuyến chớnh trờn bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ để bước đầu nhận xột về sự phõn bố của GTVT. * HS khỏ, giỏi:+ Nờu được một vài đặc điểm phõn bố mạng lưới giao thụng của nước ta: toả khắp đất nước; tuyến đường chớnh chạy theo hướng Bắc-nam. + Giải thớch tại sao nhiều tuyến GT chớnh của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: do hỡnh dỏng đất nước theo hướng Bắc-Nam. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Giao thông Việt Nam. Tranh ảnh về một số loại hình và phương tiện giao thông. III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 10phút 13phút 5 phút A. Bài cũ: - Nêu tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp ở nước ta. -Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta ? GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các loại hình giao thông vận tải: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: -Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. -Quan sát hình 1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá. GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. - Nước ta có đủ loại hình giao thông vận tải trong đó đường ô tô có vai trò quan trọng nhất. -yêu cầu HS kể các loại đường được giao thông thường sử dụng -Gv: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất ? 3, Phân bố một số loại hình giao thông: Hoạt động 2: Làm việc cá nhân: GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ. - Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển KT- XH ở vùng nuía phía tây đất nước ta C/Củng cố, dặn dò: - Liên hệ địa phương. -Nhận xét tiết học. 2HS lên bảng trả lời. Làm việc theo cặp: Đại diện cặp trình bày kết quả. HS nhận xét. -HS kể:+ đường bộ: ô tô, xe máy + đường sắt : tàu hoả + đường sông; đường biển HS trả lời H làm bài cá nhân: 1 nối với d; 2 nối với a; 3 nối với b; 4 nối với c. 1 HS lên bảng nối. HS trình bày và kết hợp chỉ bản đồ. HS khác bổ sung. H biết bảo vệ đường giao thông và chấp hành luật giao thông.- Đường HCM ......................... & ...................... Ngày soạn: 29/11/2010 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 03/12/2010 Tiết 1: Toán: chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: Biột chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng tỡm x và giải cỏc bài toỏn cú lời văn. *Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c); 2 III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 10phút 15phút 5 phút 7 phút 5 phút 2 phút A.Bài cũ: Tính 42 : 0,5 = 16 : 0,25 = Nêu quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hình thành quy tắc chia1 STP cho 1 STP: * Ví dụ 1: 23,56: 6,2 = ? -HD HS chuyển phép chia 23,56 : 62 thành phép chia STP cho STP như sgk. Rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 GV ghi tóm tắt các bước lên góc bảng. -GV nhấn mạnh: Đòi hỏi XĐ số các chữ số ở phần thập phân của số chia * Ví dụ 2: GV nhận xét bổ sung và ghi bảng. 3, Thực hành: Bài 1 GV ghi phép chia lên bảng: 19,72: 5,8. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tóm tắt: 4,5l : 3,42kg 8l : ... kg? GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Thu một số vở chấm, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Rèn kỹ năng chia một số thập phân cho một số thập phân và học thuộc quy tắc 2 HS lên bảng làm và TLCH -HS thưch hiện phép chia 23,56 : 62 sau đó phát biếu các bước thực hiện HS đọc yêu cầu. HS nhận xét trường hợp a và đưa ra quy tắc thực hiện HS thực hiện các phép chia còn lại. Kết quả là: a. 3,4 ; b. 1,58 c. 51,52 ; d. 12 HS nêu bài toán HS làm bài cá nhân. HS lên bảng làm bài Bài giải 1l dầu hoả cân nặng là: 3,42: 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08kg 1 HS đọc bài toán. HS tự giải vào vở và 2 em giải vào giấy khổ to. HS trình bày bài giải. HS nhận xét. ......................... & ...................... Tiết 2: Tập làm văn: Luyện tập làm biên bản cuộc họp I. Mục tiêu: - Ghi lại được biờn bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đỳng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 23phút 5 phút A/Bài cũ : GV nhận xét B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn H luyện tập: Gv kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập,mời nhiều HS nối trước lớp: các em chọn viết biên bản nào( Họp tổ, họp lớp , họp chi đội ? ). Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì và diễn ra vào thời gian nào? -GV treo bảng phụ ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp -GV nhắc nhở HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của biên bản. GV nhận xét, chấm 1 số bài của HS C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trong sgk. -1 HS đọc HS viết bài HS đọc biên bản của mình. Lớp nhận xét -Chuẩn bị cho tiết TLVsau ......................... & ...................... Tiết 3: Khoa học: xi măng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nờu được một số cỏch bảo quản xi măng. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 58 - 59 SGK. III.Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 25phút 2 phút 15phút 12phút 5 phút Bài cũ: + Kể tên 1số gạch, ngói mà em biết + Nêu tính chất và công dụng của gạch, ngói? GV nhận xét, ghi điểm. B/Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận: Công dụng của xi măng + Tại địa phương bạn, xi măng dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết ? GV kết luận. Hoạt động 2: Tính chất của xi măng,công dụng của xi măng GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Xi măng được làm từ những vật liệu nào? - Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí? - Nêu tính chất của vữa xi măng. Tại sao vữa xi măng trộn dùng ngay, không được để lâu? * GV kết luận: sgk *Liên hệ bảo vệ môi trường: C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài sau: Thuỷ tinh 2HS lên bảng trình bày. HS làm việc theo cặp, nêu được: -Xi măng dùng để trộn vữa xây nhà... -Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn,... HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả trước lớp -Lớp nhận xét nhận xét - Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép. Nêu tính chất và công dụng của chúng H đọc mục bạn cần biết. ......................... & ...................... Tiết 4: Âm nhạc: (Giỏo vờn chuyờn trỏch dạy) ......................... & ...................... Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I.MụC TIÊU: - H nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. Đồng thời biết khắc phục những khuyết điểm mắc phải để cú hướng sửa chữa. - Khen thưởng, động viên những em có thành tích trong học tập và các hoạt động khác. - Phổ biến kế hoạch tuần 5, giao nhiệm vụ cho từng tổ. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Lớp trưởng đỏnh giỏ lại mọi hoạt động của lớp trong tuần Lần lượt cỏc tổ trưởng của cỏc tổ lờn đỏnh giỏ những hoạt động của tổ mỡnh trong tuần đồng thời cú khen, tuyờn dương những bạn cú thành tớch xuất sắc.Bờn cạnh đú nhắc nhở một số bạn cú hành vi lười biếng trong học tập.... GV đỏnh giỏ tổng quỏt mọi hoạt động trong tuần của lớp: 1. Về học tập: a) Sĩ số: - Sĩ số đảm bảo 100%. Tuy thời tiết trong tuần cú nhiều mưa giú song cỏc em đi học đầy đủ. Cụ tuyờn sương cả lớp. Thực hiờn nề nếp khỏ tốt. Tham gia tốt hoạt động 15 phỳt đầu giờ b) Học tập: - Lớp học khỏ sụi nổi, nhiều em đó cú ý thức xõy dựng bài tốt. - Nhỡn chung cỏc em đi học đảm bảo đồ dựng học tập, sỏch vở song bờn cạnh đú một số em chưa dỏn nhón, bao bọc. - Phụ đạo học sinh yếu, cú kết quả khỏ tốt. Em Khuõn, Yến cú chiều hướng đọc tụt so với đầu năm. Mụn Toỏn cũn chậm, chưa nắm được bảng nhõn, chia. - Chỉnh chu bộ vở sạch - chữ đẹp. - Kiểm tra bộ vở của tổ 3. Em Chăng bộ vở cũn thiếu, chữ viết quỏ cẩu thả, một số bài khụng viết vào vở. c) Hoạt động khỏc: Trong lớp cũn một số em núi chuyện trong giờ học như: em Chăng, Hội, Hia. - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, sinh hoạt đầu giờ. Tỡnh trạng ăn quà vặt đó giảm sỳt, đồng phục đỳng qui định. - Đi thực tế gia đỡnh em Nguyờn A, Kim Anh, Nõu (tổ 2) - Tiến hành mỳa tập thể sỏng thứ hai. - Lao động chiều thứ năm, cụng việc chăm bồn hoa đạt hiệu quả cao: tuyờn dương những em cú ý thức tốt và tự giỏc trong lao động, vệ sinh lớp như: em Hạnh, Màn, Noi, Nguyờn,... d) Tuyờn dương: - Về học tập : Em Hạnh, ADỗ, Miờn, Kim Anh đó cú ý thức xõy dựng bài tốt hăng say phỏt biểu xõy dưng bài, nắm và hiểu bài tại lớp. Nhắc nhở em Chăng thiếu sự tập trung trong giờ học. - Bộ vở của tổ 2: Tuyờn dương em Miờn, em Kim Anh, em Hội. em Tỏm viết đẹp và trỡnh bày vở cú khao học. - Về lao động vệ sinh, chăm súc bồn hoa: Tuyờn dương em Màn, Nguyờn A, Hạnh, Kim Anh, Chõu đó cú tinh thần tự giỏc và cú ý thức cao trong lao động. 2. Kế hoạch tuần tới: - Chỳ trọng nõng cao chất lượng và việc “giữ vở sạch - viết chữ đẹp” - Tiếp tục phụ đạo em: Noi, Chớt, Chăng, Than vào buổi chiều thứ hai hằng tuần, tại văn phũng. Bồi dưỡng em Hạnh, Miờn, ADổ. - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. Tiếp tục duy trỡ sĩ số, nề nếp lớp học - Tham gia tốt cỏc hoạt động sinh hoạt đầu giờ như: đọc bỏo Đội, ụn bài cũ. Đặc biệt học và hỏt thuộc cỏc bài hỏt tuyền thống của Đội mới tập. - Vệ sinh lớp học, khuụn viờn trường lớp sạch sẽ. .- Tổ 1 làm trực nhật. - Thực hiện tụt giờ chuyờn đề, cả trường về dự vào ngày thứ bảy, phõn mụn: Luyện từ và cõu. Bài ễn tập về từ loại. Về nhà chuẩn bị bài kĩ (04/12/2010).
Tài liệu đính kèm: