Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2006

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2006

mục tiêu.

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 năm học 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Chào cờ:
 $15 : Tập trung
Tiết 2: Tập đọc:
 $29: Cánh diều tuổi thơ
I. mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn ( 2 đoạn)
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Luyện đọc đoạn từng cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1, 2.
 - Đọc thầm Đ1, Đ2.
 Câu 1
-> Cánh diều mềm mại, tiếng sáo dièu vi vu trầm bổng.
 Câu 2
? Đem lại những niềm vui lớn như thế nào.
-> Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời.
? Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? 
-> Nìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi.
 Câu 3
-> ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
-> 2 học sinh đọc theo đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm Đ1.
- Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc trước lớp.
-> 3,4 học sinh thi đọc.
-> Nhận xét, và bình chọn.
3. Củng cố,dặn dò.
? Nêu nội dung của bài.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán:
 $71: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh biết thực hiện phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0
- Làm được các bài tập có liên quan
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III/ các hopạt động dạy học.
1) Bước chuẩn bị
- Thực hiện phép tính
- Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
 320 : 10
 320 : 10 = 32
3200 : 100
3200 : 100 = 32
32000 : 1000
32000: 1000 =32
- Tính bằng cách 2
- Chia 1 số cho 1 tích
 60 : (10 x 2) = 
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
2) Giới thiệu bài
a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-> 320 : 40 	= 320 : ( 10 x 4)
 	 	= 320 : 10 : 4 
 	= 32 : 4 = 8
-> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. 
 -> 320 : 40 = 32 : 4 
Đặt tính.
320 40
 0 8
b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC
32000 : 400 = ? 
-> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
-> Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC.
32000 : 400 = 320 : 4
- Đặt tính.
32000 400
 00 80
 0
ị Giáo viên kết luận chung:
3. Luyện tập.
B1: Tính
+ Đặt tính 
- Làm bài vào vở
+ Thực hiện và nêu cách làm.
420 60 85000 500 92000 400
B2: Tìm x.
- Làm bài vào vở.
- Tìm TP chưa biết của phép tính.
X x 40 = 2560
X = 25600 : 40
X = 640
X x 90 = 37800
X = 37800 : 90
X = 420
Bài3: Giải toán.
- Đọc đề phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài gải
Có: 180 tấn hàng.
 a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
20 tấn hàngtoa xe?
 180 : 20 = 9 ( toa)
30 tấn hàngtoa xe?
b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 ( toa) 
 Đáp số: a = 9 toa xe 
 b = 6 toa xe
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu : 
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi- Trò chơi
I. Mục tiêu
-HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại .
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm , thái đọ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số đò chơi, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Phần NX.
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: 
- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở:Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Tiết 5 : Khoa học:
 $29: Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh biết.
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kệm nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
* Nêu được việc nên và không nên làm giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60,61 ( SGK).
- Trao đổi về các việc nên và không nên làm để tiết kiệm nuớc.
? Những việc nên làm .
-> H 1, 3,5.
? Những việc không nên làm.
-> H2,4,6.
? Nêu lý do cần phải tiết kiệm nước.
- Học sinh nêu lí do.
? Liên hệ thực tế. ( Việc sử dụng nuớc)
- SD nước của cả người, gia đình và người dân ở địa phương.
ị GV KL: Muc bóng đèn toả sáng. 
HĐ2: Đóng vai tuyên truyền mọi ngưởi trong gia đình tiết kiệm nước.
- Tạo nhóm 4.
- XD bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày.
- Các nhóm đóng vai.
- Phát biểu cam kết của nhóm.
-> Các nhóm khác bổ sung.
- Đánh giá, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài và thực hiện đúng bản cam kết.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Thể dục:
$29: Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “ Thỏ nhảy”
I. Mục tiêu.
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- TC: Bỏ khăn.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung
 + Mỗi tổ 5 em 
 + Cán sự lớp hô nhịp
-> Đánh giá, bình chọn.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
 * 
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình biểu diễn:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Kể chuyện:
 $15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiêu.
 - Rèn kĩ năng nói: 
+ Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơ trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em.
+ Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban về tính cách của nhân vật và ý nghĩa vủa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai?
-> 2 học sinh kể theo đoạn
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
- Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE).
-> 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Quan sát 3 tranh minh hoạ.
- Nêu tên 3 truyện.
? Truyên nào có nhân vật là đồ chơi 
- Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung
? Nhân vật là con vật gần gũi với TE.
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tê câu chuyện của mình kể.
- Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
- Thực hành, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tạo cặp, tập thể câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể.
+ Nói suy nghĩ về nhân vật
+ Đối thoại về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn.
-> Nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
-> Tiết bình chọn.
Tiết 3: Toán:
 $72 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 )
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 672 : 21 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
Nêu từng bước thực hiện.
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 779 : 18 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5
2. Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi điểm.
- Làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải toán.
Đọc đề, phân tích đề.
Tóm tắt:
Bài giải:
Có :240 bộ bàn ghế
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
Chia đều : 15 phòng học
 240 : 15 = 16 ( bộ )
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
B3: Tìm x.
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia b của phép.
 X x 34 = 714
 Tính x
 X = 714 : 34
+ Nêu cách làm
 X = 21
846 : X = 18
 X = 846 : 18
 X = 47 
3. Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 3 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 $14: Cánh diều tuổi thơ.
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã.
 - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm ...  Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình ôn theo nhóm:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
 $30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi)
- Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II- Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1) KT bài cũ:
- Trả lời câu hỏi.
? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
-> HS khác NX và bổ sung.
2) Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
B1: Tìm câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
? Câu hỏi trong bài
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
-> Lời gọi: Mẹ ơi
B2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em 
-> Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
B3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
c) Phần ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào nháp
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: 	- Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
	- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
	- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
B2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
3) Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
 $74 : Luyện tập
I- Mục tiêu: 
 Giúp HS rèn luyện KN:	
+ Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ 
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Giải bài toán về phép chia có dư.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
B1: Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào vở.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính 
855 45 579 36 9009 33
45 19 36 16 66 273
405 219 240
405 216 231
0 3 99
 99
 0
B2: Tính giá trị biểu thức.
- Làm bài cá nhân.
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 345 = 41688
8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617.
B3: Giải toán.
Bài giải
+ Tìm số nan hoa và mõi xe cần có.
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 
+ Tìm số xe đạp lắp đựơc và số nan hoa còn thừa.
36 x 2 = 72 ( Cái)
Thực hiện phép chia ta có.
 526 : 72 = 73 ( dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
 ĐS = 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý:
$15:Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(T2)
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, học sinh biết: 
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
- Các công việc vần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gồm.
- Xác lập nghành giữa thiên nhiên, đối với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ vác thành quả lao động vủa người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
* Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
HĐ1: Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB.
+ Nhiều nghề thủ công.
+ Trình độ tinh xảo.
+ Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng.
? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề.
- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc .)
? Thế nào là nghệ nhân.
- Người làm nghề thủ công giỏi.
HĐ2: Làm việc cá nhân.
 - Quan sát các hình ( 107).
? Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm từ lò nung.
 * Chợ phiên.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh, ảnh.
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì.
- Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, háng hoá bán ở chợ.
? Mô tả về chợ.
- Học sinh tự mô tả.
+ Chợ nhiều hay ít người.
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
* Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Tập làm văn: 
 $30: Quan sát đồ vật
I- Mục tiêu.
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học.
1) KT bài cũ.
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Phần NX.
B1: Ghi lại các điều quan sát.
- Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật.
- Đọc các gợi ý (a,b,c,d)
- Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát.
- Làm bài cá nhân (làm nháp)
- Trình bày kết quả quan sát.
- HS tự nêu kết quả.
-> Nhận xét, bình chọn.
B2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận)
- Bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
c) Phần ghi nhớ
-> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
* Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý đã lập.
MB: Giới thiệu đồ chơi
TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay
-> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể)
KB: T/c' với đồ chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó.
Tiết 2: Khoa học:
 $30: Làm thế nào để biết có không khí.
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, học sinh biết: 
- Làm thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học.
- Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật.
- Tạo nhóm 6.
- Đọc mục thực hành ( 62 - SGK).
- Xung quanh ta có không khí.
+ Chạy sao cho túi ni lông căng.
+ Lấy kim đâm thủng.
- Quan sát hiện tượng.
- Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát.
HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật.
- Tạo nhóm 6.
- Đọc mục thực hành ( 63 - SGK).
+ Chai rỗng nhấn chìm trong nước.
? Quan sát hiện tượng.
- Thấy các bọt khí nổi lên.
ị Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí.
HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2.
? Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì.
- Khí qyển.
? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng.
- Học sinh tự tìm VD.
* Củng cố, dặn dò.
- Đọc mục ghi nhớ.
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB.
Tiết 3: Toán:
 $75: Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp)
I. Mục tiêu.
	- Giúp hs thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
	- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
*Trường hợp chia hết:	
- Làm vào nháp
10105: 43 =?
10105 43 
 150 235
 215
 00
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính.
* Trường hợp chia có dư
26345 : 35 = ?
- Thực hiện tính vào nháp.
	+ Đặt tính
26345 35
 184 752
 095
 25
	+ Thực hiện tính
2. Thực hành.
B1: Đặt tính rồi tính
- Làm bài cá nhân.
	+ Đặt tính
	+ Thực hiện tính.
23576 56 31628 48 18510 15
 224 421 288 658 15 1234
 117 282 35
 112 240 30
 56 428 51
 56 384 45
 0	 44 60
 60
 0
B2: Giải toán
- Đọc đề, phân tích, làm bài.
Tóm tắt.
Bài giải:
1 giờ 15 phút: 38 km 400 m
1 giờ 15 phút.
1 phút: .m?
38 km 400m = 38400 m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
ĐS: 512 m
3) Củng cố, dặn dò.
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật: 
 $12: Vẽ tranh: Vẽ chân dung
I/ muc tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích.
-HS biết quan tâm đén mọi người .
II/ Chuẩn bị
-Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung.
-Giấy vẽ, bút chì, màu
III/ Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
 2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Hoạt động1: Quan sát , nhận xét:
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung.
-Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung.
- Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình.
- GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. 
c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh .
-GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh.
c.Hoạt động3:Thực hành.
-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
d.Hoạt động4:Nhận xét-đánh giá.
-GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét.
-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.
-HS quan sát
- HS ghi nhớ. 
- HS tìm ra cách vẽ tranh
-HS vẽ tranh.
- Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
 3.Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau :Tập nặn tạo dáng: 
 Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 $15: Nhận xét tuần 15
I- Nhận xét chung:
.
II- Kế hoạch tuần 16:
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan15.doc