Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
- Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo.
TUẦN 15 Thứ Môn Tiết Tên bài Ba 2/12 TĐ T ĐĐ K T CC 29 71 15 15 15 Buôn Chư Lênh đón cố giáo Luyện tập Tôn trọng phụ nữ (tt) Lợi ích của việc nuôi gà Tư 3/12 T CT LTVC LS TD 72 15 29 15 29 Luyện tập chung Buôn Chư Lênh đón cô giáo Mở rộng vốn từ :Hạnh phúc Chiến thắng Biên giới Thu- Đông 1950 Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Thỏ nhảy” Năm 4/12 TĐ T TLV KH H 30 73 29 29 15 Về ngôi nhà đang xây Luyện tập chung Luyện tập tả người( tả hoạt động) Thuỷ tinh Ôn tập TĐN số 3, số 4 – Kể chuyện âm nhạc Sáu 5/12 T LTVC ĐL KC TD 74 30 15 15 30 Tỉ số phần trăm Tổng kết vốn từ Thương mãi và du lịch Kể chuyện đã nghe, đã đọc Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “Thỏ nhảy” Hai 8/12 TLV T KH MT ATGT SHTT 30 75 30 15 7 15 Luyện tập tả người Giaỉ toán về tỉ số phần trăm Cao su Đề tài: Quân đội Biển báo hiệu giao thông đường thuỷ NS:1/12/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC ND:2/12/08 Tiết 29 :BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn. - Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa, già Rok (Rốc). - Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2). - Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên ® Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát cảnh nghèo. - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Hạt gạo làng ta . -HS đọc thuộc lòng bài hạt gạo làng ta. Trả lời câu hỏi 2.Bài mới: -Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Luyện đọc. Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc. -Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. · Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận, thực hành. Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? 2 Học sinh lần lượt đọc bài. -Hoạt động lớp, cá nhân. -1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. 1 học sinh đọc câu hỏi. để mở trường dạy học . -Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn. Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng. -Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. Nêu ýnghĩa ________________________ Tiết 2: TOÁN Tiết 71:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho một số thập phân. - Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ. + HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: -Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân? 2.Bài mới: Luyện tập. -Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1 Học sinh nhắc lại phương pháp chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. * Bài 2: Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 3: *Bài 4:Hướng dẫn HS thực hiện phép chia rồi kết luận. -Vậy phép chia của số dư bên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương ) 3: Củng cố. Nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân 4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Làm bài tập 1,3 -2 HS nêu -Hoạt động cá nhân, lớp. 4 HS làm bảng phụ- Lớp làm bảng con a/ 17,55 : 3,9 = 4,5 b/ 0,603 : 0,09 = 6,7 c/ 0,3068 : 0,26 = 1,18 d/ 98,156 : 4,63 = 21,2 Học sinh nêu lại cách làm. -HS làm bảng lớp- Lớp làm nháp a/ X x 1,8 =72 b/ X x 0,34 = 1,19 x 1.02 X =72:1,8 X x 0,34 =1,2138 X = 40 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 c/ X x 1,36 =4,76 x 4,08 X x 1,36 = 19,4208 X =19,4208 : 1,36 X = 14,28 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào vở Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít 2180 3,7 230 58,91 340 070 33 _____________________-- Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Tiết 14 :TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em. - Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái. - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị: HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,) GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: -Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết? -Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? 2.Bài mới: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK. -Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu học sinh liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống. Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao? Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm. - Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải. Nêu yêu cầu, Nhận xét và kết luận. Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi. Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ Phương pháp: Trò chơi. Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng. Tuyên dương. 3. Tổng kết - dặn dò: Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),) Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.” Xem trước các tình huống và trả lời câu hỏi trang 25 -2 học sinh. -Hoạt động nhóm đôi. Học sinh trả lời. -Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung. -Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng. Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy). Học sinh thực hiện trò chơi. -Chọn đội thắng. ____________________ Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Nắm ích lợi việc nuôi gà . - Nêu được ích lợi việc nuôi gà . - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà . - Phiếu học tập . - Giấy A3 , bút dạ . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) . - Nhận xét phần thực hành của các tổ . 2. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà . Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : 1. Em hãy kể tên các sản phẩm ... Học sinh lập dàn ý. Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Đọc gợi ý 3, 4. Học sinh lần lượt kể chuyện. Lớp nhận xét. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Tiết 15 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGL, xem bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi, bút đàm. *Bài 1: · Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. * Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm. Giáo viên chốt lại. Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay. * Bài 3: + Mái tóc bạc phơ, + Đôi mắt đen láy , . + Khuôn mặt vuông vức, + Làn da trắng trẻo , + Vóc người vạm vỡ , v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm. *Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Cả lớp nhận xét. - Bình chọn đoạn văn hay Tiết 3: KHOA HỌC Tiết 30 :CAO SU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 2. Kĩ năng: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cao su. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học? Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẽo”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Dự kiến: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. Tiết 30 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: Em yêu bé. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - GV chấm điểm một số bài làm . Phương pháp: Bút đàm. *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên tổng kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay.
Tài liệu đính kèm: